Giải bài 3 trang 6 vở thực hành Toán 8 tập 2 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 8, soạn vở thực hành Toán 8 KNTT Bài 21. Phân thức đại số trang 5, 6, 7 Vở thực hành Toá


Giải bài 3 trang 6 vở thực hành Toán 8 tập 2

Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau?

Đề bài

Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau?

a) \(\frac{{ - 20x}}{{3{y^2}}}\) \(\frac{{4x}}{{5{y^2}}}\) ;

b) \(\frac{{3x - 1}}{{{x^2} + 1}}\) \(\frac{{3x - 1}}{{x + 1}}\) ;

c) \(\frac{{x - 1}}{{3x + 6}}\) \(\frac{{x + 1}}{{3(x + 2)}}\) .

Phương pháp giải - Xem chi tiết

So sánh mẫu thức của hai phân số.

Lời giải chi tiết

a) Hai phân thức \(\frac{{ - 20x}}{{3{y^2}}}\) \(\frac{{4x}}{{5{y^2}}}\) có mẫu thức lần lượt là \(3{y^2}\) \(5{y^2}\) . Vì vậy hai phân thức này có mẫu thức khác nhau.

b) Hai phân thức \(\frac{{3x - 1}}{{{x^2} + 1}}\) \(\frac{{3x - 1}}{{x + 1}}\) có mẫu thức lần lượt là \({x^2} + 1\) \(x + 1\) . Vì vậy hai phân thức này có mẫu thức khác nhau.

c) Vì 3x + 6 = 3(x + 2) nên \(\frac{{x - 1}}{{3x + 6}}\) \(\frac{{x + 1}}{{3(x + 2)}}\) có mẫu thức giống nhau.


Cùng chủ đề:

Giải bài 2 trang 111 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 2 trang 114 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 2 trang 116 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 2 trang 121 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 3 trang 6 vở thực hành Toán 8
Giải bài 3 trang 6 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 3 trang 9 vở thực hành Toán 8
Giải bài 3 trang 9 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 3 trang 12 vở thực hành Toán 8
Giải bài 3 trang 12 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 3 trang 14 vở thực hành Toán 8