Giải bài 30 trang 37 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 — Không quảng cáo

SBT Toán 6 - Giải SBT Toán 6 - Cánh diều Bài 3. Phép cộng, phép trừ phân số - Cánh diều


Giải bài 30 trang 37 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Tải về

Viết tên một giáo sư đoạt giải thưởng Toán học cao quý nhất thế giới bằng cách thực hiện các yêu cầu sau: tính các tổng sau đây, rồi điền các chữ vào vị trí tương ứng với tổng vừa tính ở bảng sau:

Đề bài

Viết tên một giáo sư đoạt giải thưởng Toán học cao quý nhất thế giới bằng cách thực hiện các yêu cầu sau: tính các tổng sau đây, rồi điền các chữ vào vị trí tương ứng với tổng vừa tính ở bảng sau:

C. \(\frac{{ - 4}}{5} + \frac{9}{7}\)

N. \(\frac{7}{{21}} + \frac{9}{{ - 36}}\)

O. \(1 + \frac{{ - 1}}{{11}}\)

B. \(\frac{{11}}{{15}} + \frac{9}{{ - 10}}\)

Ô. \(\left( { - \frac{{18}}{{24}}} \right) + \frac{{15}}{{ - 21}}\)

G. \(\frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{7}{{24}}\)

Ả. \(\frac{1}{2} + \left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)\)

H. \(\frac{{ - 3}}{{21}} + \frac{6}{{42}}\)

Â. \(2 + \frac{7}{{ - 9}}\)

U. \(\frac{2}{7} - \frac{{85}}{{77}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phép cộng hai phân số:

+ Hai phân số cùng mẫu \(\frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\)

+ Nếu hai phân số khác mẫu ta quy đồng về cùng mẫu rồi cộng như trên.

Lời giải chi tiết

Lời giải chi tiết

C. \(\frac{{ - 4}}{5} + \frac{9}{7} = \frac{{ - 28}}{{35}} + \frac{{45}}{{35}} = \frac{{17}}{{35}}\)

N. \(\frac{7}{{21}} + \frac{9}{{ - 36}} = \frac{1}{3} + \frac{{ - 1}}{4} = \frac{4}{{12}} + \frac{{ - 3}}{{12}} = \frac{1}{{12}}\)

O. \(1 + \frac{{ - 1}}{{11}} = \frac{{11}}{{11}} + \frac{{ - 1}}{{11}} = \frac{{10}}{{11}}\)

B. \(\frac{{11}}{{15}} + \frac{9}{{ - 10}} = \frac{{22}}{{30}} + \frac{{ - 27}}{{30}} = \frac{{ - 5}}{{30}} = \frac{{ - 1}}{6}\)

Ô. \(\left( { - \frac{{18}}{{24}}} \right) + \frac{{15}}{{ - 21}} = \left( { - \frac{3}{4}} \right) + \frac{{ - 5}}{7} = \left( { - \frac{3}{4}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) = \left( {\frac{{ - 21}}{{28}}} \right) + \left( {\frac{{ - 20}}{{28}}} \right) = \frac{{ - 41}}{{28}}\)

G. \(\frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{7}{{24}} = \frac{{ - 36}}{{120}} + \frac{{35}}{{120}} = \frac{{ - 1}}{{120}}\)

Ả. \(\frac{1}{2} + \left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) = \frac{3}{6} + \left( {\frac{{ - 2}}{6}} \right) = \frac{1}{6}\)

H. \(\frac{{ - 3}}{{21}} + \frac{6}{{42}} = \frac{{ - 1}}{7} + \frac{1}{7} = 0\)

Â. \(2 + \frac{7}{{ - 9}} = \frac{{18}}{9} + \frac{{ - 7}}{9} = \frac{{11}}{9}\)

U. \(\frac{2}{7} - \frac{{85}}{{77}} = \frac{{22}}{{77}} - \frac{{85}}{{77}} = \frac{{ - 63}}{{77}} = \frac{{ - 9}}{{11}}\)

N

G

Ô

B

O

C

H

Â

U

\(\frac{1}{{12}}\)

\(\frac{{ - 1}}{{120}}\)

\(\frac{{ - 41}}{{28}}\)

\(\frac{{ - 1}}{6}\)

\(\frac{1}{6}\)

\(\frac{{10}}{{11}}\)

\(\frac{{17}}{{35}}\)

\(0\)

\(\frac{{11}}{9}\)

\(\frac{{ - 9}}{{11}}\)

Kết luận: NGÔ BẢO CHÂU


Cùng chủ đề:

Giải bài 28 trang 94 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 29 trang 21 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 29 trang 37 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 29 trang 94 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 30 trang 22 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 30 trang 37 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 30 trang 95 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 31 trang 22 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 31 trang 38 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 31 trang 95 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2
Giải bài 32 trang 38 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2