Giải bài 31: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch (tiết 1) trang 114 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 31: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch (tiết 1) trang 114 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Xem thời khóa biểu của lớp em rồi viết câu trả lời. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Khoanh vào chữ đặt trước đồng hồ chỉ thời gian thích hợp cho hoạt động ở mỗi bức tranh.

Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:

a) Thời gian em thức dậy buổi sáng. Đó là lúc .... giờ ..... phút.

b) Thời gian lớp học của em bắt đầu. Đó là lúc ..... giờ ..... phút.

c) Thời gian lớp em tan học. Đó là lúc ..... giờ ..... phút.

Phương pháp giải:

Học sinh tự thực hành quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian ứng với mỗi hoạt động của em và điền vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ:

a) Thời gian em thức dậy buổi sáng. Đó là lúc 6 giờ 30 phút.

b) Thời gian lớp học của em bắt đầu. Đó là lúc 7 giờ 45 phút.

c) Thời gian lớp em tan học. Đó là lúc 4 giờ 30 phút.

Bài 2

Xem thời khóa biểu của lớp em rồi viết câu trả lời.

a) Lúc 10 giờ 30 phút thứ Năm, em học môn gì?

...............................................................................................................................................

b) Em học môn gì vào lúc 15 giờ 15 phút thứ Sáu?

................................................................................................................................................

Phương pháp giải:

Em xem thời khóa biểu của mình rồi điền vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ:

a) Lúc 10 giờ 30 phút thứ Năm, em học môn Tiếng Anh.

b) Em học môn Toán vào lúc 15 giờ 15 phút thứ Sáu.

Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:

Quan sát đồng hồ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước đồng hồ chỉ thời gian thích hợp cho hoạt động ở mỗi bức tranh.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi chọn thời gian thích hợp cho mỗi hoạt động.

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Đồng hồ trong hình vẽ cho biết thời gian về đến nhà (sau giờ học) của mỗi bạn.

Những bạn nào về nhà trước 5 giờ chiều?

A. Nam và  Mai                     B. Mai và Rô-bốt                  C. Nam và Việt

Phương pháp giải:

Quan sát đồng hồ trong mỗi hình rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Nam về đến nhà lúc 5 giờ 15 phút chiều.

Mai về đế nhà lúc 4 giờ 15 phút chiều.

Rô-bốt về đến nhà lúc 4 giờ 30 phút.

Việt về đế nhà lúc 5 giờ 30 phút chiều.

Vậy Mai và Rô-bốt về nhà trước 5 giờ chiều. Chọn B .


Cùng chủ đề:

Giải bài 28: Luyện tập chung trang 104 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 29: Ngày - Giờ, giờ - Phút (tiết 1) trang 106 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 29: Ngày - Giờ, giờ - Phút (tiết 2) trang 108 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 30: Ngày - Tháng (tiết 1) trang 110 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 30: Ngày - Tháng (tiết 2) trang 112 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 31: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch (tiết 1) trang 114 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 31: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch (tiết 2) trang 116 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 4) trang 125 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống