Giải bài 31: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch (tiết 2) trang 116 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải vở bài tập toán lớp 2 - VBT Toán 2 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 31: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch (tiết 2) trang 116 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Em xem tờ lịch tháng này rồi viết câu trả lời. a) Trong tháng này em có tiết học Hoạt động trải nghiệm vào những ngày nào? b) Trong tháng này em có bao nhiêu ngày Chủ nhật? Đó là những ngày nào? Xem tờ lịch tháng 5 sau đây rồi viết câu trả lời.

Bài 1

Em xem tờ lịch tháng này rồi viết câu trả lời.

a) Trong tháng này em có tiết học Hoạt động trải nghiệm vào những ngày nào?

...................................................................................................................................................

b) Trong tháng này em có bao nhiêu ngày Chủ nhật? Đó là những ngày nào?

...................................................................................................................................................

Phương pháp giải:

Em tự xem lịch và thời khóa biểu của lớp mình rồi điền tiếp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Em thực hiện xem tờ lịch và viết câu trả lời:

Gợi ý:

a) Trong tháng này em có tiết học Hoạt động trải nghiệm vào những ngày 8 và 22.

b)

Trong tháng này em có tiết học Hoạt động trải nghiệm vào những ngày nào?

...................................................................................................................................................

b) Trong tháng này em có 4 Chủ nhật. Đó là những ngày 6, 13, 20, 27.

Bài 2

Xem tờ lịch tháng 5 sau đây rồi viết câu trả lời.

a) Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc tế Lao động. Đó là thứ mấy?

...........................................................................................................................................................

b) Nếu hôm nay là ngày 15 tháng 5 và trường của Rô-bốt sẽ tổ chức buổi tổng kết năm học vào thứ Tư tuần sau. Hỏi ngày đó là ngày nào?

...................................................................................................................................................

Kì nghỉ hè của Rô-bốt sẽ bắt đầu vào một ngày sau đó – tức thứ Năm tuần sau. Vậy Rô-bốt bắt đầu nghỉ hè vào ngày nào?

...................................................................................................................................................

Phương pháp giải:

Xem tờ lịch tháng 5 trong hình rồi viết câu trả lời vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

a) Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc tế Lao động. Đó là Chủ nhật .

b) Nếu hôm nay là ngày 15 tháng 5 và trường của Rô-bốt sẽ tổ chức buổi tổng kết năm học vào thứ Tư tuần sau. Ngày đó là ngày 18 tháng 5 .

Kì nghỉ hè của Rô-bốt sẽ bắt đầu vào một ngày sau đó – tức thứ Năm tuần sau. Vậy Rô-bốt bắt đầu nghỉ hè vào ngày 19 tháng 5 .

Bài 3

Xem tờ lịch tháng 6 sau đây rồi viết câu trả lời.

Mỗi tuần trong tháng 6, Rô-bốt sẽ học một môn năng khiếu. Tuần đầu tiên, Rô-bốt học vẽ. Tuần thứ hai, Rô-bốt học đàn. Tuần thứ ba, Rô-bốt học võ. Tuần thứ tư, Rô-bốt sẽ học hát.

Biết Rô-bốt chỉ học các ngày trong tuần và nghỉ thứ Bảy, Chủ nhật.

Vậy Rô-bốt bắt đầu học vẽ ngày nào?

..........................................................................................................................................................

Rô-bốt kết thúc học đàn vào ngày nào?

...................................................................................................................................................

Rô bốt học hát từ ngày nào đế ngày nào?

...................................................................................................................................................

Phương pháp giải:

Xem tờ lịch tháng 6 trong hình vẽ rồi tìm các ngày học vẽ, học đàn, học hát của Rô-bốt rồi điền vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Rô-bốt bắt đầu học vẽ ngày 1 tháng 6.

Rô-bốt kết thúc học đàn vào ngày 10 tháng 6.

Rô-bốt học hát từ ngày 20 đến 24 tháng 6.

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Trong một năm có bao nhiêu tháng có 30 ngày?

A. 4 tháng                   B. 6 tháng                   C. 7 tháng

b). Trong một năm có bao nhiêu tháng có ngày 30?

A. 6 tháng                   B. 7 tháng                   C. 11 tháng

Phương pháp giải:

Xem lịch để tìm số tháng có 30 ngày và số tháng có ngày 30 trong một năm.

Lời giải chi tiết:


Cùng chủ đề:

Giải bài 29: Ngày - Giờ, giờ - Phút (tiết 1) trang 106 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 29: Ngày - Giờ, giờ - Phút (tiết 2) trang 108 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 30: Ngày - Tháng (tiết 1) trang 110 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 30: Ngày - Tháng (tiết 2) trang 112 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 31: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch (tiết 1) trang 114 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 31: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch (tiết 2) trang 116 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 32: Luyện tập chung (tiết 1) trang 118 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 4) trang 125 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống