Processing math: 100%

Giải bài 4. 24 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán 10, giải toán lớp 10 kết nối tri thức với cuộc sống Bài 11. Tích vô hướng của hai vecto Toán 10 Kết nối tri


Giải bài 4.24 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A (-4; 1), B (2;4), C (2; -2) a) Giải tam giác b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A (-4; 1), B (2;4), C (2; -2)

a) Giải tam giác

b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Độ dài vectơ AB(x;y)|AB|=x2+y2

b) Chỉ ra AH.BC=0BH.CA=0 từ đó tìm tọa độ của H.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

{AB=(2(4);41)=(6;3)BC=(22;24)=(0;6)AC=(2(4);21)=(6;3){AB=|AB|=62+32=35BC=|BC|=02+(6)2=6AC=|CA|=62+(3)2=35.

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có:

cosˆA=b2+c2a22bc=(35)2+(35)2(6)22.35.35=35ˆA53,13o

cosˆB=a2+c2b22ac=(6)2+(35)2(35)22.6.35=55ˆB63,435o

ˆC63,435o

Vậy tam giác ABC có: a=6;b=35;c=35; ˆA53,13o;ˆB=ˆC63,435o.

b)

Gọi H có tọa độ (x; y)

{AH=(x(4);y1)=(x+4;y1)BH=(x2;y4)

Lại có: H là trực tâm tam giác ABC

AHBCBHAC

(AH,BC)=90ocos(AH,BC)=0(BH,AC)=90ocos(BH,AC)=0

Do đó AH.BC=0BH.AC=0.

Mà:  BC=(0;6)

(x+4).0+(y1).(6)=06.(y1)=0y=1.

AC=(6;3)

(x2).6+(y4).(3)=06x12+(3).(3)=06x3=0x=12.

Vậy H có tọa độ (12;1)


Cùng chủ đề:

Giải bài 4. 19 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
Giải bài 4. 20 trang 65 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
Giải bài 4. 21 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 4. 22 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 4. 23 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 4. 24 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 4. 25 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 4. 26 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 4. 27 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 4. 28 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 4. 29 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức