Giải bài 4 trang 43 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều — Không quảng cáo

Toán 8, giải toán lớp 8 cánh diều Bài 2. Phép cộng, phép trừ phân thức đại số Toán 8 cánh


Giải bài 4 trang 43 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

a) Rút gọn biểu thức: (A = dfrac{{2{{rm{x}}^2} + 1}}{{{x^3} + 1}} + dfrac{{1 - x}}{{{x^2} - x + 1}} - dfrac{1}{{x + 1}}) b) tính giá trị của A tại x = -3

Đề bài

a) Rút gọn biểu thức: \(A = \dfrac{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{{x^3} + 1}} + \dfrac{{1 - x}}{{{x^2} - x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 1}}\)

b) tính giá trị của A tại x = -3

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Quy đồng mẫu thức chung để rút gọn biểu thức A

b) Thay x = -3 vào biểu thức A đã rút gọn để tính giá trị

Lời giải chi tiết

a) \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{{x^3} + 1}} + \dfrac{{1 - x}}{{{x^2} - x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 1}}\\A = \dfrac{{2{{\rm{x}}^2} + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} + \dfrac{{\left( {1 - x} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} - \dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\\ = \dfrac{{2{{\rm{x}}^2} + 1 + 1 - {x^2} - {x^2} + x - 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{{1 + x}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{1}{{{x^2} - x + 1}}\end{array}\)

b) Với x = -3 ta thay vào biểu thức A đã rút gọn ta được:

\(A = \dfrac{1}{{{{\left( { - 3} \right)}^2} - \left( { - 3} \right) + 1}} = \dfrac{1}{{9 + 3 + 1}} = \dfrac{1}{{13}}\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 4 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải bài 4 trang 28 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải bài 4 trang 36 SGK Toán 8 – Cánh diều
Giải bài 4 trang 37 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải bài 4 trang 38 SGK Toán 8 – Cánh diều
Giải bài 4 trang 43 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải bài 4 trang 44 SGK Toán 8 – Cánh diều
Giải bài 4 trang 48 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải bài 4 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
Giải bài 4 trang 49 SGK Toán 8 – Cánh diều
Giải bài 4 trang 50 SGK Toán 8 – Cánh diều