Giải bài 41 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 10 - Giải SBT Toán 10 - Cánh diều Bài 4. Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Kh


Giải bài 41 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều

Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau:

Đề bài

Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau:

a) ∆ 1 : 3 x + y - 5 = 0 và ∆ 2 : x + 2 y − 3 = 0

b) \({\Delta _3}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + \sqrt 3 t\\y =  - 1 + 3t\end{array} \right.\) và \({\Delta _4}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - \sqrt 3 t'\\y =  - t'\end{array} \right.\)

c) \({\Delta _5}: - \sqrt 3 x + 3y + 2 = 0\) và \({\Delta _6}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = 1 - \sqrt 3 t\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Đưa các PT của mỗi ý về cùng dạng PT đường thẳng

Bước 2: Tính góc giữa hai vectơ pháp tuyến (chỉ phương) của 2 đường thẳng rồi suy ra góc giữa hai đường thẳng tương ứng

Lời giải chi tiết

a) ∆ 1 : 3 x + y - 5 = 0 và ∆ 2 : x + 2 y − 3 = 0

1 có VTPT là \(\overrightarrow {{n_1}}  = (3;1)\); ∆ 2 có VTPT là \(\overrightarrow {{n_2}}  = (1;2)\)

Ta có: \(\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right) = \frac{{3.1 + 1.2}}{{\sqrt {{3^2} + {1^2}} .\sqrt {{1^2} + {2^2}} }}\)\( = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)\( \Rightarrow \left( {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right) = {45^0}\)

Vậy \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = {45^0}\)

b) \({\Delta _3}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + \sqrt 3 t\\y =  - 1 + 3t\end{array} \right.\) và \({\Delta _4}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - \sqrt 3 t'\\y =  - t'\end{array} \right.\)

3 có VTCP là \(\overrightarrow {{u_1}}  = (\sqrt 3 ;3)\); ∆ 4 có VTPT là \(\overrightarrow {{u_2}}  = ( - \sqrt 3 ; - 1)\)

Ta có: \(\cos \left( {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right) = \frac{{\sqrt 3 .\left( { - \sqrt 3 } \right) + 3.( - 1)}}{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} + {3^2}} .\sqrt {{{\left( { - \sqrt 3 } \right)}^2} + {{( - 1)}^2}} }}\)\( =  - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)\( \Rightarrow \left( {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right) = {150^0}\)

Vậy \(\left( {{\Delta _3},{\Delta _4}} \right) = {180^0} - {150^0} = {30^0}\)

c) \({\Delta _5}: - \sqrt 3 x + 3y + 2 = 0\) và \({\Delta _6}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = 1 - \sqrt 3 t\end{array} \right.\)

5 có VTPT là \(\overrightarrow n  = ( - \sqrt 3 ;3)\) \( \Rightarrow {\Delta _5}\) có một VTCP là \(\overrightarrow {{u_3}}  = (3;\sqrt 3 )\)

6 có VTCP là \(\overrightarrow {{u_4}}  = (3; - \sqrt 3 )\)

Ta có: \(\cos \left( {\overrightarrow {{u_3}} ,\overrightarrow {{u_4}} } \right) = \frac{{3.3 + \sqrt 3 .\left( { - \sqrt 3 } \right)}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} .\sqrt {{3^2} + {{\left( { - \sqrt 3 } \right)}^2}} }}\)\( = \frac{1}{2}\)\( \Rightarrow \left( {\overrightarrow {{u_3}} ,\overrightarrow {{u_4}} } \right) = {60^0}\)

Vậy \(\left( {{\Delta _5},{\Delta _6}} \right) = {60^0}\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 40 trang 92 SBT toán 10 - Cánh diều
Giải bài 41 trang 16 SBT toán 10 - Cánh diều
Giải bài 41 trang 17 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Giải bài 41 trang 49 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Giải bài 41 trang 60 SBT toán 10 - Cánh diều
Giải bài 41 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều
Giải bài 41 trang 92 SBT toán 10 - Cánh diều
Giải bài 42 trang 16 SBT toán 10 - Cánh diều
Giải bài 42 trang 17 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Giải bài 42 trang 49 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Giải bài 42 trang 60 SBT toán 10 - Cánh diều