Giải bài 5 trang 18 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
So sánh các cặp số sau:
Đề bài
So sánh các cặp số sau:
a) √3 và 5√27;
b) (19)4 và (127)3;
c) 3√15 và 5√25;
d) 9√0,710 và 10√0,79.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về sự biến thiên của hàm số mũ y=ax để so sánh:
+ Nếu a>1 thì hàm số y=ax đồng biến trên R.
+ Nếu 0<a<1 thì hàm số y=ax nghịch biến trên R.
Lời giải chi tiết
a) Ta có: √3=312,5√27=5√33=335
Vì 3>1 nên hàm số y=3x đồng biến trên R và 12<35 nên 312<335 hay √3<5√27.
b) Ta có: (19)4=(13)8,(127)3=(13)9
Vì 13<1 nên hàm số y=(13)x nghịch biến trên R và 8<9 nên (13)8>(13)9 hay (19)4>(127)3.
c) Ta có: 3√15=5−13,5√25=525
Vì 5>1 nên hàm số y=5x đồng biến trên R và −13<25 nên 5−13<525 hay 3√15<5√25.
d) Ta có: 9√0,710=0,7109,10√0,79=0,7910
Vì 0<0,7<1 nên hàm số y=0,7x nghịch biến trên R và 109>910 nên 0,7109<0,7910 hay 9√0,710<10√0,79.