Giải bài 7 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Toán lớp 7 - SBT Toán 7 - Chân trời sáng tạo Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau - Chân trời sán


Giải bài 7 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo

Tìm ba số a, b, c biết rằng \(a:b:c = 3:2:2\) và \(a + b - c = 99\).

Đề bài

Tìm ba số a, b, c biết rằng \(a:b:c = 3:2:2\) và \(a + b - c = 99\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Áp dụng định nghĩa dãy tỉ số bằng nhau

Nếu \(a:b:c = d:e:f\) thì \(\frac{a}{d} = \frac{b}{e} = \frac{c}{f}\)

Bước 2: Áp dụng tính chất 2 của dãy tỉ số bằng nhau:

\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{e}{f} = \frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = \frac{{a - c + e}}{{b - d + f}}\) (với \(b + d + f \ne 0,\,b - d + f \ne 0\)).

Lời giải chi tiết

Từ \(a:b:c = 3:2:2\) ta có \(\frac{a}{3} = \frac{b}{2} = \frac{c}{2}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{a}{3} = \frac{b}{2} = \frac{c}{2} = \frac{{a + b - c}}{{3 + 2 - 2}} = \frac{{99}}{3} = 33\)

Suy ra \(\frac{a}{3} = 33 \Rightarrow a = 99\); \(\frac{b}{2} = 33 \Rightarrow b = 66\); \(\frac{c}{2} = 33 \Rightarrow c = 66\)

Vậy \(a = 99;\,b = 66;\,c = 66\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 5 trang 18 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 6 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 6 trang 12 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 6 trang 17 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 6 trang 18 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 7 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 7 trang 12 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 7 trang 17 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 7 trang 18 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 8 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 8 trang 12 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo