Giải Bài 78 trang 90 sách bài tập toán 7 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 7 - Giải SBT Toán 7 - Cánh diều Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - C


Giải Bài 78 trang 90 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Cho tam giác DEF cân tại D có đường trung tuyến EM. Trên tia đối của tia ME lấy điểm N sao cho MN = ME.

Đề bài

Cho tam giác DEF cân tại D có đường trung tuyến EM. Trên tia đối của tia ME lấy điểm N sao cho MN = ME.

a) Chứng minh DE = FN và tam giác DFN là tam giác cân.

b) Trên tia đối của tia FD lấy điểm A sao cho FA = FD. Chứng minh F là trọng tâm của tam giác NEA.

c) Chứng minh tam giác DNA là tam giác vuông.

d) Kẻ EB vuông góc với NA (B ∈ NA). Chứng minh ba điểm E, F, B thẳng hàng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Chứng minh: tam giác DFN có DF = FN nên tam giác DFN cân tại F.

- Chứng minh: NEA có AM là trung tuyến và \({\rm{AF}} = \frac{2}{3}AM\) nên F là trọng tâm của tam giác NEA.

- Chứng minh: EF vuông góc NA; EB vuông góc với NA suy ra ba điểm E, F, B cùng nằm trên một đường thẳng.

Lời giải chi tiết

a) Xét ∆DME và ∆FMN có:

DM = FM (vì M là trung điểm của DF),

\(\widehat {DME} = \widehat {FMN}\) (hai góc đối đỉnh),

ME = MN (giả thiết)

Do đó ∆DME = ∆FMN (c.g.c)

Suy ra DE = FN (hai cạnh tương ứng).

Vì tam giác DFE cân tại D nên DE = DF.

Do đó DE = DF = FN.

Tam giác DFN có DF = FN nên tam giác DFN cân tại F.

Vậy tam giác DFN cân tại F.

b) Ta có \(M{\rm{D}} = MF = \frac{1}{2}DF\)và FA = FD nên \(MF = \frac{1}{2}F{\rm{A}}\)

Mà AF + FM = AM nên AF + 1212AF = AM

Suy ra \(\frac{2}{3}AF = AM\) hay \(AF = \frac{2}{3}AM\).

Trong tam giác NEA có AM là trung tuyến và \(AF = \frac{2}{3}AM\) nên F là trọng tâm của tam giác NEA.

Vậy F là trọng tâm của tam giác NEA.

c) • Ta có: DF = FN, DF = FA nên AF = FN.

Suy ra tam giác FNA cân tại F.

Do đó \(\widehat {F{\rm{A}}N} = \widehat {FNA}\) (hai góc ở đáy)

•Vì tam giác DFN cân tại F nên \(\widehat {FDN} = \widehat {FND}\) (hai góc ở đáy)

• Xét ∆DNA có \(\widehat {A{\rm{D}}N} + \widehat {DNA} + \widehat {NAD} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác)

Suy ra \(\widehat {FND} + \widehat {DNA} + \widehat {FNA} = 180^\circ \)

Hay \(\left( {\widehat {FND} + \widehat {FNA}} \right) + \widehat {DNA} = \widehat {DNA} + \widehat {DNA} = 180^\circ \)

Suy ra \(2\widehat {DNA} = 180^\circ \)

Do đó \(\widehat {DNA} = \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \)

Vậy tam giác DNA là tam giác vuông tại N.

d) Xét ∆DMN và ∆FME có:

DM = FM (vì M là trung điểm của DF),

\(\widehat {DMN} = \widehat {FME}\) (hai góc đối đỉnh),

EM = MN (giả thiết)

Do đó ∆DMN = ∆FME (c.g.c)

Suy ra \(\widehat {MDN} = \widehat {MFE}\) (hai góc tương ứng)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong

Nên EF // DN

Lại có \(\widehat {DNA} = 90^\circ \) (chứng minh câu c) hay DN ⊥ NA.

Suy ra EF ⊥ NA (một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại).

Mặt khác EB ⊥ NA (giả thiết)

Suy ra ba điểm E, F, B cùng nằm trên một đường thẳng.

Vậy ba điểm E, F, B thẳng hàng.


Cùng chủ đề:

Giải Bài 76 trang 64 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 76 trang 90 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Giải Bài 77 trang 64 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 77 trang 90 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Giải Bài 78 trang 65 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 78 trang 90 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Giải Bài 79 trang 65 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 79 trang 92 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Giải Bài 80 trang 65 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 80 trang 92 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Giải Bài 81 trang 65 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều