Giải bài tập 1.27 trang 36 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá
Trong Vật lý, điện trở tương đương Rtd của hai điện trở R1,R2 mắc song song được xác định bởi công thức1Rtd=1R1+1R2. Biết rằng R2=3Ω. Đặt R1=x(Ω),x>0. a) Tính Rtd theo x, xem biểu thức tính được này là một hàm số y=f(x). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số f(x) với x>0. b) Khi x tăng, điện trở Rtd thay đổi như thế nào? Rtd không thể vư
Đề bài
Trong Vật lý, điện trở tương đương Rtd của hai điện trở R1,R2 mắc song song được xác định bởi công thức1Rtd=1R1+1R2. Biết rằng R2=3Ω. Đặt R1=x(Ω),x>0.
a) Tính Rtd theo x, xem biểu thức tính được này là một hàm số y=f(x). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số f(x) với x>0.
b) Khi x tăng, điện trở Rtd thay đổi như thế nào? Rtd không thể vượt qua giá trị bao nhiêu?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Dùng công thức điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song.
- Đưa Rtd về dạng hàm số y=f(x).
- Tìm tập xác định của hàm số
- Xét sự biến thiên của hàm số
- Vẽ đồ thị hàm số
- Phân tích sự thay đổi của Rtd khi x tăng.
Lời giải chi tiết
a)
- Tính Rtd theo x :
1Rtd=1R1+1R2=1x+131Rtd=3+x3xRtd=3x3+x
Vậy hàm số cần khảo sát là: y=f(x)=3x3+x
- Tập xác định: D={x>0,x∈R}
- Đạo hàm: f′(x)=ddx(3x3+x)=3(3+x)−3x(3+x)2=9(3+x)2>0∀x∈R
Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng (0,+∞).
- Giới hạn:
lim
\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3x}}{{3 + x}} = 3
- Vẽ đồ thị:
Đồ thị hàm số 𝑓(𝑥) là đường cong đi qua các điểm (0,0) và (𝑥,𝑦) với 𝑥>0, tiệm cận ngang 𝑦=3.
b)
- Khi x tăng, {R_{td}} cũng tăng nhưng tiệm cận về giá trị 3.
- Vậy, {R_{td}} không thể vượt quá giá trị 3.