Giải bài tập 1 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau: a) (frac{{2sqrt 5 }}{{sqrt 2 }}) b) (frac{{10}}{{3sqrt 5 }}) c) ( - frac{{3sqrt a }}{{sqrt {12} a}}) với a > 0
Đề bài
Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:
a) \(\frac{{2\sqrt 5 }}{{\sqrt 2 }}\)
b) \(\frac{{10}}{{3\sqrt 5 }}\)
c) \( - \frac{3\sqrt a}{\sqrt {12 a}}\) với a > 0
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào VD1 trang 53 làm tương tự.
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{{2\sqrt 5 }}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 5 .\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 .\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt {10} }}{2} = \sqrt {10} \)
b) \(\frac{{10}}{{3\sqrt 5 }} = \frac{{10.\sqrt 5 }}{{3\sqrt 5 .\sqrt 5 }} = \frac{{10\sqrt 5 }}{{15}} = \frac{{2\sqrt 5 }}{3}\)
c) \( - \frac{3\sqrt a }{\sqrt {12a}}\) \( = - \frac{3\sqrt a .\sqrt {12a}}{\sqrt {12a} .\sqrt {12a}} \) \(= - \frac{3\sqrt {2^2.3.a^2}}{12a} \) \(= -\frac{6a\sqrt {3}}{12a} \) \(= -\frac{\sqrt {3}}{2} \) với a > 0