Giải bài tập 1 trang 65 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Viết phương trình mặt cầu (left( S right)): a) Có tâm (Ileft( {7; - 3;0} right)), bán kính (R = 8). b) Có tâm (Mleft( {3;1; - 4} right)) và đi qua điểm (Nleft( {1;0;1} right)). c) Có đường kính (AB) với (Aleft( {4;6;8} right)) và (Bleft( {2;4;4} right)).
Đề bài
Viết phương trình mặt cầu (S):
a) Có tâm I(7;−3;0), bán kính R=8.
b) Có tâm M(3;1;−4) và đi qua điểm N(1;0;1).
c) Có đường kính AB với A(4;6;8) và B(2;4;4).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Mặt cầu (S) tâm I(a;b;c) và bán kính R có phương trình là
(x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2
b) Mặt cầu (S) có tâm M và đi qua N, nên
MN là một bán kính của (S), từ đó viết phương trình mặt cầu (S) theo như câu a.
c) Mặt cầu (S) có đường kính AB, suy ra (S) có tâm I là trung điểm của AB và bán kính bằng AB2, từ đó viết phương trình mặt cầu (S) theo như câu a.
Lời giải chi tiết
a) Mặt cầu (S) tâm I(7;−3;0), bán kính R=8 có phương trình là
(x−7)2+(y+3)2+z2=64
b) Mặt cầu (S) có tâm M và đi qua N, nên MN là một bán kính của (S).
Ta có MN=√(3−1)2+(1−0)2+(−4−1)2=√30.
Vậy phương trình mặt cầu (S) là (x−3)2+(y−1)2+(z+4)2=30.
c) Mặt cầu (S) có đường kính AB, suy ra (S) có tâm I là trung điểm của AB và bán kính bằng AB2.
Ta có A(4;6;8) và B(2;4;4), suy ra I(3;5;6).
Ta có AB=√(4−2)2+(6−4)2+(8−4)2=2√6, suy ra R=AB2=√6.
Vậy phương trình mặt cầu (S) là (x−3)2+(y−5)2+(z−6)2=6.