Processing math: 100%

Giải bài tập 5 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều — Không quảng cáo

Toán 12 Cánh diều


Giải bài tập 5 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Cho bốn điểm A(0; 1; 3), B(-1; 0; 5), C(2; 0; 2) và D(1; 1; -2). a) Tìm tọa độ của các vectơ AB,AC và một vectơ vuông góc với cả hai vectơ đó. b) Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng AB và AC. c) Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (ABC). d) Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. e) Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (ABC).

Đề bài

Cho bốn điểm A(0; 1; 3), B(-1; 0; 5), C(2; 0; 2) và D(1; 1; -2).

a) Tìm tọa độ của các vectơ AB,AC và một vectơ vuông góc với cả hai vectơ đó.

b) Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng AB và AC.

c) Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (ABC).

d) Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

e) Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (ABC).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Sử dụng kiến thức về cặp vectơ chỉ phương để tính: Cho hai vectơ u,v. Khi đó, vectơ [u,v] vuông góc với cả hai vectơ u,v.

b) + Sử dụng kiến thức về phương trình tham số của đường thẳng để viết phương trình tham số đường thẳng: Hệ phương trình {x=x0+aty=y0+btz=z0+ct, trong đó a, b, c không đồng thời bằng 0, t là tham số, được gọi là phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua M0(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương u=(a;b;c).

+ Sử dụng kiến thức về phương trình chính tắc của đường thẳng để viết phương trình chính tắc của đường thẳng: Nếu abc0 thì hệ phương trình xx0a=yy0b=zz0c được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng Δ đi qua M0(x0;y0;z0) và có vectơ chỉ phương u=(a;b;c).

c) Sử dụng kiến thức về phương trình mặt phẳng để viết phương trình mặt phẳng: Mặt phẳng (P) đi qua điểm I(xo;yo;zo) và nhận n=(A;B;C) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là: A(xxo)+B(yyo)+C(zzo)=0

d) Chứng minh điểm D không thuộc mặt phẳng (ABC). Suy ra bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

e)  Sử dụng kiến thức về khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng để tính: Khoảng cách từ điểm Mo(xo;yo;zo) đến mặt phẳng (P): Ax+By+Cz+D=0 (A2+B2+C2>0) được tính theo công thức: d(Mo,(P))=|Axo+Byo+Czo+D|A2+B2+C2.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: AB=(1;1;2),AC=(2;1;1).

Một vectơ vuông góc với cả hai vectơ AB,AC là: [AB,AC].

Ta có: [AB,AC]=(|1211|;|2112|;|1121|)=(3;3;3).

b) Đường thẳng AB đi qua điểm A(0; 1; 3) và nhận AB=(1;1;2) làm một vectơ chỉ phương nên:

+ Phương trình tham số của đường thẳng AB: {x=ty=1tz=3+2t (t là tham số).

+ Phương trình chính tắc của đường thẳng AB: x1=y11=z32.

Đường thẳng AC đi qua điểm A(0; 1; 3) và nhận AC=(2;1;1) làm một vectơ chỉ phương nên:

+ Phương trình tham số của đường thẳng AC: {x=2ty=1tz=3t (t là tham số).

+ Phương trình chính tắc của đường thẳng AC: .

c) Mặt phẳng (ABC) đi qua A(0; 1; 3) và nhận 13[AB,AC]=(1;1;1) làm một vectơ pháp tuyến nên phương trình tổng quát mặt phẳng (ABC) là:

x+y1+z3=0x+y+z4=0

d) Thay tọa độ điểm D(1; 1; -2) vào mặt phẳng (ABC) ta có: 1+1+(2)4=40 nên điểm D không thuộc mặt phẳng (ABC). Do đó, bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

e) Ta có: d(D,(ABC))=|1+124|12+12+12=433.


Cùng chủ đề:

Giải bài tập 5 trang 64 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều
Giải bài tập 5 trang 78, 79 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 5 trang 81 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều
Giải bài tập 5 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều
Giải bài tập 5 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 5 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 5 trang 95 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 5 trang 103 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 6 trang 8 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Giải bài tập 6 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều
Giải bài tập 6 trang 16 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều