Giải bài tập Cây tre Việt Nam trang 51 vở thực hành ngữ văn 6 — Không quảng cáo

Giải vth Văn 6, soạn vở thực hành Ngữ văn 6 KNTT Bài 4. Quê hương yêu dấu


Giải bài tập Cây tre Việt Nam trang 51 vở thực hành ngữ văn 6

Nêu khái quát nội dung từng phần của văn bản Cây tre Việt Nam bằng cách điền vào bảng sau những thông tin phù hợp:

Bài tập 1

Bài tập 1 (trang 51 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)

Nêu khái quát nội dung từng phần của văn bản Cây tre Việt Nam bằng cách điền vào bảng sau những thông tin phù hợp:

Từ Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam đến chí khí như người

Từ Nhà thơ đã có lần ca ngợi đến tiếng hát giữa trời cao của trúc, của tre…

Từ Điệu múa sạp tre có từ ngày chiến thắng Điện Biên đến hết.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản, chú ý các chi tiết nói về cây tre.

Lời giải chi tiết:

Từ Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam đến chí khí như người

Từ Nhà thơ đã có lần ca ngợi đến tiếng hát giữa trời cao của trúc, của tre…

Từ Điệu múa sạp tre có từ ngày chiến thắng Điện Biên đến hết.

Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam.

Sự gắn bó của tre trong sản xuất, chiến đấu và đời sống con người Việt Nam.

Cây tre là tượng trưng cho tâm hồn và khí chất con người Việt Nam.

Bài tập 2

Bài tập 2 (trang 51 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)

Những chi tiết, hình ảnh tác giả dùng để miêu tả vẻ đẹp của cây tre Việt Nam:

Phương pháp giải:

Dựa vào câu 1 ở trên, em chọn những từ ngữ ngắn gọn biểu đạt rõ nhất hình ảnh của cây tre.

Lời giải chi tiết:

+ Tre có thể mọc xanh tốt ở mọi nơi;

+ Dáng tre vươn mộc mạc và thanh cao;

+ Mầm măng non mọc thẳng;

+ Màu xanh của tre tươi nhũn nhặn.

+ Tre cứng cáp mà lại dẻo dai, vững chắc;

+ Tre luôn gắn bó, làm bạn với con người trong nhiều hoàn cảnh;

+ Tre thẳng thắn, bất khuất cùng con người chiến đấu giữ làng, giữ nước;

+ Tre còn giúp con người biểu lộ tâm hồn, tình cảm qua âm thanh của các nhạc cụ bằng tre.

Bài tập 3

Bài tập 3 (trang 51 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)

Những từ ngữ trong văn bản biểu đạt rõ nhất đặc điểm của cây tre:

Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản, chú ý các chi tiết nói về cây tre

Lời giải chi tiết:

+ xanh tốt, thẳng, tươi, vững chắc, cứng cáp, dẻo dai,… → đặc điểm hình dáng, đặc tính của cây tre như một loài cây quen thuộc.

+ giản dị, thanh cao, nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm, bất khuất,… → miêu tả cây tre nhưng lại gợi đến vẻ đẹp, tính cách, phẩm chất của con người Việt Nam.

Bài tập 4

Bài tập 4 (trang 51 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)

Những chi tiết trong văn bản thể hiện khung cảnh, cuộc sống, văn hóa của Việt Nam:

Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản và tìm các chi tiết nói về khung cảnh, cuộc sống, văn hóa của Việt Nam

Lời giải chi tiết:

+ Bóng tre trùm lên âu yếm làng bản xóm thôn.

+ Dưới bóng tre, toàn bộ đời sống của con người hiện ra: những mái đình, mái chùa cổ kính, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.

+ Tre thành nôi êm ru giấc ngủ trưa hè, thành nguồn vui cho trẻ thơ từ chiếc thuyền lá tre đến que chuyền đánh chắt, tre bắc cầu cho tình duyên đôi lứa, …

Bài tập 5

Bài tập 5 (trang 52 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)

Tác giả khẳng định “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam” vì:

Phương pháp giải:

Đọc kĩ câu văn của tác giả và tìm câu trẻ lời phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết:

Cây tre mang những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam: sức sống mãnh liệt, giản dị, thanh cao, chung thủy, cần cù, ngay thẳng, chí khí, hiên ngang, kiên cường, bất khuất, anh hùng trong lao động, anh hùng trong chiến đấu, ….

Bài tập 6

Bài tập 6 (trang 52 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)

Những chi tiết, hình ảnh trong văn bản Cây tre Việt Nam cho thấy “Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam”:

Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản, chú ý những đoạn viết về người nông dân.

Lời giải chi tiết:

+ tre là cánh tay của người nông dân,

+ tre là người nhà,

+ là đồ chơi con trẻ,

+ là nguồn vui tuổi già,

+ tre với người sống chết có nhau chung thủy,

+ tre và người đồng cam cộng khổ trong lao động, trong chiến đấu,…

Bài tập 7

Bài tập 7 (trang 52 VTH Ngữ Văn lớp 6 Tập 1)

Theo em, trong đời sống hôm nay, khi sắt thép đã nhiều hơn tre nứa, cây tre vẫn là một hình ảnh vô cùng thân thuộc với đất nước, con người Việt Nam là vì:

Phương pháp giải:

Đây là câu hỏi mở, em trả lời dựa theo hiểu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

- “Ngày mai” khi đất nước đi vào công nghiệp hóa, cây tre vẫn là một hình ảnh vô cùng thân thuộc với đất nước, con người Việt Nam:

+ tre xanh vẫn là bóng mát,

+ tre vẫn mang khúc hát tâm tình,

+ tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi,

+ những chiếc đu tre vẫn dướn lên bay bổng,

+ tiếng sáo diều tre cao vút mãi,…

→ cho dù ngày nay cuộc sống có thay đổi thì cây tre vẫn phát huy giá trị của nó, tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai: đũa tre, đồ thủ công mĩ nghệ, đồ nội thất bằng tre,...


Cùng chủ đề:

Giải bài tập Bánh chưng, bánh giầy trang 13 vở thực hành ngữ văn 6
Giải bài tập Bắt nạt trang 12 vở thực hành ngữ văn 6
Giải bài tập Bức tranh của em gái tôi trang 25 vở thực hành ngữ văn 6
Giải bài tập Các loài sống chung với nhau như thế nào? trang 58 vở thực hành ngữ văn 6
Giải bài tập Cây khế trang 25 vở thực hành ngữ văn 6
Giải bài tập Cây tre Việt Nam trang 51 vở thực hành ngữ văn 6
Giải bài tập Chuyện cổ nước mình trang 49 vở thực hành ngữ văn 6
Giải bài tập Chuyện cổ tích về loài người trang 19 vở thực hành ngữ văn 6
Giải bài tập Chùm ca dao về quê hương đất nước trang 46 vở thực hành ngữ văn 6
Giải bài tập Con chào mào trang 39 vở thực hành ngữ văn 6
Giải bài tập Cô Tô trang 59 vở thực hành ngữ văn 6