Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 19 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 6, 7 — Không quảng cáo

Cùng em học toán lớp 4 Cùng em học toán lớp 4 tập 2


Tuần 19: Ki-lô-mét vuông. Hình bình hành. Diện tích hình bình hành (trang 5)

Viết tiếp cào ô trống cho thích hợp: Cho biết diện tích của ba tỉnh Việt Nam (theo số liệu thống kê năm 2011) như sau:

Bài 1

Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp:

Đọc

Viết

Ba trăm hai mươi lăm ki-lô-mét vuông

Chín nghìn năm trăm ki-lô-mét vuông

707km 2

503 000 km 2

Phương pháp giải:

Đọc (hoặc viết) số đo diện tích trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo diện tích sau.

Lời giải chi tiết:

Đọc

Viết

Ba trăm hai mươi lăm ki-lô-mét vuông

325 km 2

Chín nghìn năm trăm ki-lô-mét vuông

9500 km 2

Bảy trăm linh bảy ki-lô-mét vuông

707km 2

Năm trăm linh ba nghìn ki-lô-mét vuông

503 000 km 2

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1km 2 = ……. m 2

13km 2 = ……. m 2

1 000 000m 2 = ……. km 2

7 000 000m 2 = ……. km 2

b) 1m 2 = ……. dm 2

4m 2 32dm 2 = ……. dm 2

1dm 2 = ……. cm 2

96dm 2 3cm 2 = ……. cm 2

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất: 1km 2 = 1000000m 2 ; 1m 2 = 100dm 2 ;  1dm 2 = 100cm 2 .

Lời giải chi tiết:

a) 1km 2 = 1 000 000m 2

13km 2 = 13 000 000m 2

1 000 000m 2 = 1km 2

7 000 000m 2 = 7km 2

b) 1m 2 = 100dm 2

4m 2 32dm 2 = 432dm 2

1dm 2 = 100cm 2

96dm 2 3cm 2 = 9603cm 2

Bài 3

Cho biết diện tích của ba tỉnh Việt Nam (theo số liệu thống kê năm 2011) như sau:

Tỉnh

Thừa Thiên - Huế

Thanh Hóa

Khánh Hòa

Diện tích

5033km 2

11132km 2

5218km 2

Viết tên các tỉnh trên theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

So sánh số đo diện tích của ba tỉnh Việt Nam rồi sắp xếp theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 5033km 2 < 5218km 2 < 11 132km 2

Do đó, các tỉnh đã cho được sắp xếp theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn là Thừa Thiên - Huế ; Khánh Hòa ; Thanh Hóa.

Bài 4

Biểu đồ dưới đây cho biết số tiền mà khối lớp bốn đã quyên góp để ủng hộ các bạn ở vùng bị lũ lụt:

Dựa vào biểu đồ trên, hãy viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Lớp quyên góp được số tiền nhiều nhất là: …….

b) Cả ba lớp đã quyên góp được số tiền là: …….

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để tìm số tiền mà mỗi lớp quyên góp được, từ đó so sánh để tìm lớp nào quyên góp được nhiều tiền nhất.

Số tiền ba lớp quyên góp được  = số tiền lớp 4A quyên góp + số tiền lớp 4B quyên góp + số tiền lớp 4C quyên góp.

Lời giải chi tiết:

a) Quan sát biểu đồ ta có: lớp 4A quyên góp được 830 000 đồng, lớp 4B quyên góp được 890 000 đồng và lớp 4C quyên góp được 790 000 đồng.

Mà: 790 000 đồng < 830 000 đồng < 890 000 đồng.

Do đó lớp 4B quyên góp được nhiều tiền nhất.

b) Cả ba lớp quyên góp được số tiền là:

830 000 + 890 000 + 790 000 = 2 510 000 (đồng)

Bài 5

Đánh dấu (×) vào ô trống dưới hình bình hành:

Phương pháp giải:

Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Bài 6

Tô màu vào hình bình hành trong mỗi hình sau:

Phương pháp giải:

Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Bài 7

Sân nhà anh Minh được lát bởi các viên đá như hình dưới đây. Hãy đánh dấu (×) vào những viên đá có dạng hình bình hành:

Phương pháp giải:

Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Bài 8

Một bể cá có bề mặt dạng hình bình hành với kích thước như hình vẽ. Tính chu vi bề mặt của bể cá đó.

Phương pháp giải:

- Tìm độ dài các cạnh dựa vào tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

- Tính chu vi hình bình hành ta có thể tính tổng độ dài bốn cạnh hoặc lấy tổng độ dài hai cạnh kề nhau rồi nhân với 2.

Lời giải chi tiết:

Vì bể ao có bề mặt dạng hình bình hành nên ta có AB = CD = 150cm; AD = BC = 120cm.

Chu vi bề mặt của bể cá đó là:

150 + 120 + 150 + 120 = 540 (cm)

Đáp số: 540cm.

Cách khác :

Chu vi bề mặt của bể cá đó là :

(150 + 120) × 2 = 540 (cm)

Đáp số: 540cm.

Vui học

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Trang trại nhà bác Tuấn có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình bên. Bạn Lan nói rằng trang trại nhà bác Tuấn có diện tích 4km 2 . Theo em bạn Lan nói có đúng không? Vì sao?

Phương pháp giải:

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Áp dụng tính chất: 1km 2 = 1 000 000m 2 .

Lời giải chi tiết:

Quan sát hình vẽ ta thấy chiều dài trang trại nhà bác Tuấn là 800m, chiều rộng trang trại là 500m.

Diện tích trang trại nhà bác Tuấn là :

800 × 500 = 400 000 (m 2 )

400 000m 2 = \(\dfrac{400000}{1000000}\)km 2 = \(\dfrac{2}{5}\)km 2

Vậy bạn Lan nói trang trại nhà bác Tuấn có diện tích 4km 2 là sai.


Cùng chủ đề:

Cùng em học toán lớp 4
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 30, 31, 32
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 19 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 6, 7
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 20 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 9, 10
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 21 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 12, 13, 14
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 22 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 16, 17
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 23 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 19, 20
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 24 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 22, 23