Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 22 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 16, 17 — Không quảng cáo

Cùng em học toán lớp 4 Cùng em học toán lớp 4 tập 2


Tuần 22: So sánh hai phân số cùng mẫu số. So sánh hai phân số khác mẫu số. Luyện tập chung (trang 15)

Đánh dấu vào ô trống dưới hình vẽ biểu diễn phân số bằng 1/3. Viết phân số rồi điền dấu (>; <; =) thích hợp (theo mẫu):

Bài 1

Đánh dấu (×) vào ô trống dưới hình vẽ biểu diễn phân số bằng 13:

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ hình vẽ để tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

Lời giải chi tiết:

Phân số chỉ phần đã tô màu của các hình từ trái sang phải lần lượt là 25;23;14;13.

Vậy ta có kết quả như sau :

Bài 2

Viết phân số rồi điền dấu (>; <; =) thích hợp (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3525 5767
b) 17111911 22281228
c) 21201 12131

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

* Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

* - Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Lời giải chi tiết:

a) 35>25 57<67
b) 1711<1911 2228>1228
c) 2120>1 1213<1

Bài 4

Trong các phân số: 13;35;54;78;118;1617;234123

Các phân số lớn hơn 1 là: ………

Các phân số bé hơn 1 là: ………

Phương pháp giải:

- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Lời giải chi tiết:

Các phân số lớn hơn 1 là: 54;118;234123.

Các phân số bé hơn 1 là: 13;35;78;1617.

Bài 5

So sánh hai phân số (theo mẫu):

Mẫu: So sánh 3745 Quy đồng mẫu số của 3745 được 15352835.

Mà: 1535<2835. Vậy 37<45.

a) So sánh 7583

b) So sánh 11897

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết:

a) Quy đồng mẫu số của 7583 được 21154015.

Mà: 2115<4015.  Vậy 75<83.

b) Quy đồng mẫu số của 11897 được 77567256.

Mà: 7756>7256. Vậy 118>97.

Bài 6

Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

6545 913927
8943 341216
51491 11718

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số hoặc cùng mẫu số, so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh phân số với 1.

Lời giải chi tiết:

65>45 (vì 6>4).

913>927 (vì 13<27).

5149>1 (vì 51>49).

1>1718 (vì 17<18).

89<143>1 nên ta có 89<43.

34=3×44×4=1216 nên 34=1216.

Vậy ta có kết quả như sau :

65>45 913>927
89<43 34=1216
5149>1 1>2728

Bài 7

Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 13;24;66;710;910.

Phương pháp giải:

- Áp dụng phương pháp so sánh với 1 để tìm các phân số bé hơn 1, phân số bằng 1.

- Quy đồng mẫu số các phân số để so sánh các phân số nhỏ hơn 1 với nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 66=1 .

Các phân số 13;24;710;910 đều có tử số nhỏ hơn mẫu số nên các phân số này đều nhỏ hơn 1.

Quy đồng mẫu số các phân số ta có:

13=2060;                      24=3060;

710=4260;                   910=5460.

Mà: 2060<3060<4260<5460 hay 13<24<710<910.

Do đó ta có: 13<24<710<910<66.

Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 13;24;710;910;66.

Bài 8

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Từ nhà của mình tới trường, Minh phải đi bộ 35km còn Hoa phải đi bộ 47km. Hỏi ai phải đi bộ xa hơn? Vì sao?

Trả lời : ..................................................

Phương pháp giải:

So sánh hai phân số 3547 bằng cách quy đồng mẫu số rồi rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 35=3×75×7=2135;      47=4×57×5=2035

2135>2035 nên 35>47 .

Do đó ta có: 35km>47km.

Vậy bạn Minh phải đi bộ xa hơn.

Vui học

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Lan và Huy cùng làm báo tường. Trên một mặt tờ báo, Huy dự kiến trình bày bài của mình vào 13 tờ báo, Lan dự kiến trình bày bài của mình vào 25 tờ báo. Hỏi bài của bạn nào chiếm nhiều phần của tờ báo hơn?

Phương pháp giải:

So sánh hai phân số 1325 bằng cách quy đồng mẫu số rồi rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 13=1×53×5=515 ;            25=2×35×3=615.

515<615 nên 13<25.

Vậy bài của bạn Lan chiếm nhiều phần của tờ báo hơn.


Cùng chủ đề:

Cùng em học toán lớp 4
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 30, 31, 32
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 19 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 6, 7
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 20 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 9, 10
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 21 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 12, 13, 14
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 22 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 16, 17
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 23 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 19, 20
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 24 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 22, 23
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 25 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 25, 26
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 26 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 28, 29
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 27 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 34, 35