Processing math: 100%

Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 23 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 19, 20 — Không quảng cáo

Cùng em học toán lớp 4 Cùng em học toán lớp 4 tập 2


Giải tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Thay dấu * bởi chữ số thích hợp sao cho:

Bài 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Phân số dưới đây bằng 47 là:

A. 1225                                           B. 2035

C. 811                                           D. 1621

b) Phân số dưới đây lớn hơn 1 là:

A. 1011                                           B. 1211

C. 1515                                           D. 78

c) Phân số lớn nhất trong các phân số dưới đây là:

A. 58                                              B. 12

C. 611                                           D. 916

Phương pháp giải:

- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số.

- Áp dụng định nghĩa phân số lớn hơn 1: phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 47=4×57×5=2035.

Các phân số 1225;811;1621 có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên là phân số tối giản.

Vậy trong các phân số đã cho, phân số  bằng 472035.

Chọn B.

b) Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Vậy trong các phân số đã cho, phân số lớn hơn 1 là 1211.

Chọn B.

c) Chọn mẫu số chung là 176. Quy đồng mẫu số các phân số đã cho ta có:

58=110176;                    12=88176;

611=96176;                 916=99176.

88176<96176<99176<110176

Do đó 12<611<916<58.

Vậy trong các phân số đã cho, phân số lớn nhất là 58.

Chọn A.

Bài 2

Thay dấu * bởi chữ số thích hợp sao cho:

a) 68* chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.

b) 98* chia hết cho cả 2 và 5.

c) 82* chia hết cho cả 2 và 9.

d) 94* chia hết cho cả 3 và 5.

Phương pháp giải:

Áp dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

a) Số 68* chia hết cho 5 nên * là 0 hoặc * là 5.

Lại có số 68* không chia hết cho 2 nên * là 5.

Vậy 685 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.

b) Để số 98* chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số tận cùng phải là 0, hay * là 0.

Vậy 980 chia hết cho cả 2 và 5.

c) Để số 82* chia hết cho 9 thì 8 + 2 + * chia hết cho 9, hay 10 + * chia hết cho 9. Suy ra * là 8.

Lại có số 828 chia hết cho 2.

Vậy số 828 chia hết cho cả 2 và 9.

d) Số 94* chia hết cho 5 nên * là 0 hoặc * là 5.

Số 940 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 3 nên số 940 không chia hết cho 3.

Số 945 có tổng các chữ số là 18. Vì 18 chia hết cho 3 nên số 945 chia hết cho 3.

Vậy số 945 chia hết cho cả 3 và 5.

Bài 3

So sánh các phân số sau:

a) 341316

b) 11153339

Phương pháp giải:

a) Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng.

b) Rút gọn phân số 3339 rồi so sánh với phân số 1115.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 34=3×44×4=1216

1216<1316. Vậy 34<1316.

b) Ta có: 3339=33:339:3=1113.

1115<1113. Vậy 1115<3339.

Bài 4

Tìm hai phân số vừa lớn hơn 15 vừa bé hơn 12.

Phương pháp giải:

Cách 1 : Áp dụng cách so sánh hai phân số có cùng tử số.

Cách 2 : Quy đồng hai phân số 1512 với mẫu số chung là 10 hoặc 20 hoặc 30, … sau đó tìm các phân số thỏa mãn điều kiện đề bài.

Lời giải chi tiết:

Cách 1 :

Ta có : 15<14<13<52.

Vậy ta có thể chọn hai phân số vừa lớn hơn 15 vừa bé hơn 1214;13.

Cách 2 :

Ta có: 15=1×25×2=210;12=1×52×5=510.

Lại có: 210<310<410<510.

Vậy ta có thể chọn hai phân số vừa lớn hơn 15 vừa bé hơn 12310;410 hay 310;25.

Lưu ý : Bài tập này có nhiều đáp số thỏa mãn yêu cầu bài toán, học sinh có thể tùy chọn các đáp số tùy ý.

Bài 5

Tính:

a) 13+23=

b) 715+815=

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc : Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) 13+23=1+23=33=1

b) 715+815=7+815=1515=1

Bài 6

Rút gọn rồi tính:

a) 614+56=

b) 812+1022=

Phương pháp giải:

- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản.

- Áp dụng quy tắc : Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

a) 614+56=37+56=1842+3542=5342

b) 812+1022=23+511=2233+1533=3733

Bài 7

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một vòi nước chảy vào một bể. Giờ đầu vòi nước chảy được 13 bể, giờ thứ hai vòi chảy tiếp được 14 bể. Hỏi sau hai giờ vòi đó chảy được bao nhiêu phần của bể?

A. 27                                                B. 14

C. 13                                                D. 712

Phương pháp giải:

Muốn tính số phần nước chảy vào bể sau hai giờ ta lấy số phần nước chảy vào bể trong giờ thứ nhất cộng với số phần nước chảy vào bể trong giờ thứ hai.

Lời giải chi tiết:

Sau hai giờ vòi đó chảy được số phần của bể là:

13+14=712 (bể)

Đáp số: 712 bể.

Chọn đáp án D.

Bài 8

Tính nhẩm rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 1.

Lời giải chi tiết:

Vui học

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Mẹ mua cho cả nhà 6 que kem như nhau, chỉ khác nhau vị của kem. Có 1 que kem vani, 2 que kem sô-cô-la, 2 que kem đậu xanh và 1 que kem dâu tây.

Phân số chỉ phần que kem vani trong tổng số các que kem mà mẹ mua là .....

Phân số chỉ phần que kem đậu xanh trong tổng số các que kem mà mẹ mua là .....

Phân số chỉ phần que kem vani và sô-cô-la trong tổng số các que kem mà mẹ mua là .....

Phương pháp giải:

Phân số chỉ phần que kem vani trong tổng số các que kem mà mẹ mua có tử số là số que kem vani và mẫu số là tổng số que kem mẹ đã mua.

Các câu khác làm tương tự như thế.

Lời giải chi tiết:

Phân số chỉ phần que kem vani trong tổng số các que kem mà mẹ mua là 16.

Phân số chỉ phần que kem đậu xanh trong tổng số các que kem mà mẹ mua là 26.

Mẹ mua số que kem vani và sô-cô-la là : 1+2=3 (que kem)

Phân số chỉ phần que kem vani và sô-cô-la trong tổng số các que kem mà mẹ mua là 36.


Cùng chủ đề:

Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 30, 31, 32
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 19 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 6, 7
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 20 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 9, 10
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 21 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 12, 13, 14
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 22 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 16, 17
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 23 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 19, 20
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 24 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 22, 23
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 25 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 25, 26
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 26 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 28, 29
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 27 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 34, 35
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 28 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 37, 38, 39