Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 21 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 12, 13, 14 — Không quảng cáo

Cùng em học toán lớp 4 Cùng em học toán lớp 4 tập 2


Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số (trang 11)

Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 21 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 12, 13, 14 với lời giải chi tiết. Câu 5 : Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu) ...

Bài 1

Rút gọn các phân số (theo mẫu):

Mẫu: 4921=49:721:7=73

a)1220=                                  b)2128=

c)2466=                                  d)14515=

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

a)1220=12:420:4=35                           b)2128=21:728:7=34

c)2466=24:666:6=411                     d)14515=145:515:5=293

Bài 2

Khoanh vào phân số tối giản:

13;      28;       624;         1112;         3334.

Phương pháp giải:

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 28=2:28:2=14 ;       624=6:624:6=14 ;              3344=33:1144:11=34

Hai phân số 131112 có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, do đó hai phân số 131112 phân số tối giản.

Bài 3

Tính (theo mẫu):

Mẫu: 9×7×55×9×8=78

3×8×1313×3×22=

11×4×77×11×9=

Phương pháp giải:

Xét xem tích ở tử số và mẫu số có thừa số nào chung thì  ta cùng chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số đó.

Lời giải chi tiết:

3×8×1313×3×22=822=411

11×4×77×11×9=49

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Phân số dưới đây bằng 45 là:

A . 1625 B. 910

C . 2025 D . 915

Phương pháp giải:

Ta có thể rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Phân số bằng phân số 45 thì rút gọn được về phân số tối giản 45.

Lời giải chi tiết:

2025=20:525:5=45

915=9:315:3=35

Hai phân số 1625910 là phân số tối giản.

Vậy ta chọn đáp án C.

Bài 5

Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):

Mẫu: 2314

Ta có: 23=2×43×4=812;         14=1×34×3=312.

Vậy: Quy đồng mẫu số của 2314 được 812312.

a) 1334

b) 2557

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

13=1×43×4=412;        34=3×34×3=912

Vậy quy đồng mẫu số của 1334 được 412912.

b) Ta có:

25=2×75×7=1435;       57=5×57×5=2535

Vậy quy đồng mẫu số của 2557 được 14352535.

Bài 6

Quy đồng mẫu số các phân số:

a) 3758

b) 710320

c) 92029

Phương pháp giải:

Nếu mẫu số của một trong hai phân số chia hết cho mẫu số của phân số còn lại thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

- Lấy mẫu số chung là mẫu số lớn hơn.

- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số lớn hơn chia cho mẫu số nhỏ hơn.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ hơn với thừa số phụ tương ứng.

- Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

37=3×87×8=2456;           58=5×78×7=3556.

Vậy quy đồng mẫu số của 3758 được 24563556.

b) Ta có:

710=7×210×2=1420;

Giữ nguyên phân số 320.

Vậy quy đồng mẫu số của 710320 được 1420320.

c) Ta có: 920=9×920×9=81180;          29=2×209×20=40180.

Vậy quy đồng mẫu số của 92029 được 8118040180.

Bài 7

Quy đồng mẫu số các phân số:

a) 7583

b) 2011156

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

75=7×35×3=2115;         83=8×53×5=4015.

Vậy quy đồng mẫu số của 7583 được 21154015.

b)  Ta có:

2011=20×611×6=12066;         156=15×116×11=16566.

Vậy quy đồng mẫu số của 2011156 được 1206616566.

Bài 8

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Phân số dưới đây bằng phân số 39 là:

A. 13                                           B. 518

C. 23                                           D. 612

Phương pháp giải:

Rút gọn phân số 39 thành phân số tối giản rồi so sánh kết quả với các đáp án đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 39=3:39:3=13

Vậy phân số bằng với phân số 3913.

Chọn A.

Vui học

Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Buổi sáng, ba bạn Hùng, Hưng, Quân hẹn nhau ra công viên để tập thể dục và cùng xuất phát chạy quanh bờ hồ. Sau một thời gian, bạn Hùng chạy được 24 vòng bờ hồ, bạn Hưng chạy được 36 vòng bờ hồ, còn bạn Quân chạy được 48 vòng bờ hồ.

Theo em, ba bạn có chạy được quãng đường bằng nhau không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số 24, 3648 thành phân số tối giản rồi rút ra nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Ta có:      24=2:24:2=12 ;

36=3:36:3=12  ;           48=4:48:4=12

Do đó 24=36=48.

Vậy ba bạn chạy được quãng đường bằng nhau.


Cùng chủ đề:

Cùng em học toán lớp 4
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 30, 31, 32
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 19 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 6, 7
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 20 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 9, 10
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 21 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 12, 13, 14
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 22 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 16, 17
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 23 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 19, 20
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 24 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 22, 23
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 25 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 25, 26
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 26 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 28, 29