Giải mục 1 trang 17,18,19 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Định nghĩa tích phân
HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 17 SGK Toán 12 Cánh diều
Cho hàm số y=f(x)=x2 (Hình 4). Xét hình phẳng (được tô màu) gồm tất cả điểm M(x;y) trên mặt phẳng tọa độ sao cho 1≤x≤2 và 0≤y≤x2. Hình phẳng đó được gọi là hình thang cong AMNB giới hạn bởi đồ thị của hàm số f(x)=x2, trục Ox và hai đường thẳng x = 1 và x = 2
Chia đoạn [1;2] thành n phần bằng nhau bởi các điểm chia: x0=1,x1=1+1n,x2=1+2n,...,xn−1=1+n−1n,xn=1+nn=2 (Hình 5)
a) Tính diện tích T0 của hình chữ nhật dựng trên đoạn [x0;x1] với chiều cao là f(x0)
Tính diện tích T1 của hình chữ nhật dựng trên đoạn [x1;x2] với chiều cao là f(x1)
Tính diện tích T2 của hình chữ nhật dựng trên đoạn [x2;x3] với chiều cao là f(x2)
…
Tính diện tích Tn−1 của hình chữ nhật dựng trên đoạn [xn−1;xn] với chiều cao là f(xn−1)
b) Đặt Sn=T0+T1+T2+...+Tn−1. Chứng minh rằng: Sn=1n[f(x0)+f(x1)+f(x2)+...+f(xn−1)]. Tổng Sn gọi là tổng tích phân cấp n của hàm số f(x)=x2 trên đoạn [1;2]
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật
b) Biến đổi biểu thức cho thích hợp
Lời giải chi tiết:
a) T0=f(x0).(x1−x0)=f(1).(x1−1)
T1=f(x1).(x2−x1)
T2=f(x2).(x3−x2)
…
Tn−1=f(xn−1).(xn−xn−1) b) T0=f(x0).(x1−x0)=f(x0).(x0+1n−x0)=f(x0)n
T1=f(x1).(x2−x1)=f(x1).(x1+1n−x1)=f(x1)n
T2=f(x2).(x3−x2)=f(x2).(x2+1n−x2)=f(x2)n
…
Tn−1=f(xn−1).(xn−xn−1)=f(xn−1).(xn−1+1n−xn−1)=f(xn−1)n
Vậy Sn=T0+T1+T2+...+Tn−1=1n[f(x0)+f(x1)+f(x2)+...+f(xn−1)]
HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 20 SGK Toán 12 Cánh diều
Cho hàm số f(x)=x2
a) Chứng tỏ F(x)=x33, G(x)=x33+C là các nguyên hàm của hàm số f(x)=x2
b) Chứng minh rằng F(b)−F(a)=G(b)−G(a), tức là hiệu số F(b)−F(a) không phụ thuộc việc chọn nguyên hàm
Phương pháp giải:
Cho hàm số f(x) xác định trên K. Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F’(x) = f(x) với mọi x thuộc K
Lời giải chi tiết:
a) F′(x)=G′(x)=x2=f(x) nên F(x)=x33, G(x)=x33+C là các nguyên hàm của hàm số f(x)=x2
b) F(b)−F(a)=b33−a33
G(b)−G(a)=b33+C−a33−C=b33−a33
=> F(b)−F(a)=G(b)−G(a)