Processing math: 42%

Giải mục 2 trang 26, 27, 28 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 12 Chân trời sáng tạo


Giải mục 2 trang 26, 27, 28 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Khảo sát hàm số (y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d(a ne 0))

TH1

Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 28 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y=2x33x2+1

b) y=x3+3x2+3x+1

Phương pháp giải:

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số

Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số

− Tìm đạo hàm y', xét dấu y', xác định khoảng đơn điệu, cực trị (nếu có) của hàm số.

− Tìm giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực của hàm số và các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

− Lập bảng biến thiên của hàm số.

Bước 3. Vẽ đồ thị của hàm số

− Xác định các điểm cực trị (nếu có), giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ (nếu có và dễ tìm), ...

− Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

− Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết:

a) y=2x33x2+1

Tập xác định: D=R

  • Chiều biến thiên:

y=6x26x=0[x=1x=0

Trên các khoảng (; -1), (0; +) thì y' < 0 nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng đó. Trên khoảng (-1; 0) thì y' > 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng đó.

  • Cực trị:

Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và ycd=1

Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1 và yct=0

  • Các giới hạn tại vô cực:

lim; \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } ( - 2{x^3} - 3{x^2} + 1) =  - \infty

  • Bảng biến thiên:

Khi x = 0 thì y = 1 nên (0; 1) là giao điểm của đồ thị với trục Oy

Ta có: y = 0 \Leftrightarrow  - 2{x^3} - 3{x^2} + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = \frac{1}{2}\end{array} \right.

Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại hai điểm (-1; 0) và (\frac{1}{2}; 0)

b) y = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1

Tập xác định: D = \mathbb{R}

  • Chiều biến thiên:

y' = 3{x^2} + 6x + 3 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1

y' \ge 0\forall x \in \mathbb{R}nên hàm số đồng biến trên \mathbb{R}

  • Cực trị:

Hàm số không có cực trị

  • Các giới hạn tại vô cực:

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } ({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1) =  - \infty ; \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } ({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1) =  + \infty

  • Bảng biến thiên:

Khi x = 0 thì y = 1 nên (0; 1) là giao điểm của đồ thị với trục Oy

Ta có: y = 0 \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1

Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại điểm (-1; 0)


Cùng chủ đề:

Giải mục 2 trang 10, 11, 12 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 14,15,16 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 21 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 24,25,26 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 26, 27, 28 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 33, 34 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 43,44,45 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 53,54,55 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo