Giải mục 2 trang 38 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
Với hai số (a,b) bất kì, viết (a - b = a + left( { - b} right)) và áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính ({a^3} + left( { - {b^3}} right)). Từ đó rút ra liên hệ giữa ({a^3} - {b^3}) và (left( {a - b} right)left( {{a^2} + ab + {b^2}} right)).
HĐ2
Với hai số a,b bất kì, viết a−b=a+(−b) và áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính a3+(−b3).
Từ đó rút ra liên hệ giữa a3−b3 và (a−b)(a2+ab+b2).
Phương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức A3+B3=(A+B)(A−AB+B2)
Lời giải chi tiết:
a3+(−b3)=[a+(−b)][a2−a.(−b)+(−b)2]=(a−b)(a2+ab+b2)
Từ đó ta có a3−b3=(a−b)(a2+ab+b2)
Luyện tập 2
- Viết đa thức x3−8 dưới dạng tích.
- Rút gọn biểu thức (3x−2y)(9x2+6xy+4y2)+8y3
Phương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức A3−B3=(A−B)(A+AB+B2)
Lời giải chi tiết:
- x3−8=x3−23=(x−2)(x2+2x+4)
(3x−2y)(9x2+6xy+4y2)+8y3=(3x−2y)[(3x)2+3x.2y+(2y)2]+8y3=(3x)3−(2y)3+8y3=27x3−8y3+8y3=27x3
Vận dụng
Giải quyết tình huống mở đầu.
Phương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức A3+B3=(A+B)(A2−AB+B2)
Lời giải chi tiết:
x6+y6=(x2)3+(y2)3=(x2+y2)[(x2)2−x2.y2+(y2)2]=(x2+y2)(x4−x2y2+y4)