Processing math: 100%

Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 8, giải toán lớp 8 chân trời sáng tạo Bài 4. Hình bình hành - Hình thoi Toán 8 chân trời sáng


Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Hình 11a là hình chụp tấm lưới thép được

HĐ 4

Hình 11a là hình chụp tấm lưới thép được đan thành nhiều mắt. Hình 11b là hình vẽ phóng to của một mắt lưới. Đo độ dài các cạnh của tứ giác ABCD và rút ra nhận xét.

Phương pháp giải:

Sử dụng thước đo độ dài các cạnh của tứ giác

Lời giải chi tiết:

Các cạnh của tứ giác ABCD có độ dài bằng nhau

HĐ 5

a) Hình thoi có là hình bình hành không?

b) Cho hình thoi ABCD O là giao điểm của hai đường chéo (Hình 13b). Các tam giác OAB , OCB , OCD , OAD có bằng nhau không?

Phương pháp giải:

a) Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình bình hành

b) Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Lời giải chi tiết:

a) Hình thoi cũng là hình bình hànhs

b) Vì ABCD là hình thoi (gt)

Suy ra ABCD cũng là hình bình hành

Suy ra O là trung điểm của AC BD

Suy ra OA=OC ; OB=OD

Các tam giác OAB ; OCB ; OCD ; OAD bằng nhau theo trường hợp c-c-c

TH 3

Cho hình thoi MNPQ I là giao điểm của hai đường chéo.

a) Tính MP khi biết MN=10 dm, IN=6 dm

b) Tính ^IMN khi ^MNP=128

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của hình thoi

Lời giải chi tiết:

a) Vì MNPQ là hình thoi (gt)

Suy ra IM=IP NQMP

Suy ra ^MIN=90

Xét tam giác vuông MPI (vuông tại I ) ta có:

MI2=MN2NI2=10262=10036=64 (định lý Pythagore)

Suy ra MI=8 (dm)

b) Vì MNPQ là hình thoi (gt)

Suy ra NI là phân giác của ^MNP

Suy ra ^MNI=^PNI=1282=64

Xét ΔMNI vuông tại I ta có:

^MNI+^NMI=90

Suy ra ^IMN=90^MNI=9064=26

VD 4

Tính độ dài cạnh của các khuy áo hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2cm và 2,4cm.

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của hình thoi

Lời giải chi tiết:

Do hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tạo thành 4 tam giác vuông bằng nhau nên áp dụng định lý Pythagore vào mỗi tam giác vuông, ta có độ dài cạnh hình vuông là:

(3,22)2+(2,42)2=4=2 (cm)

HĐ 6

Cho ABCD là một hình bình hành. Giải thích tại sao tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau trong mỗi trường hợp sau:

Trường hợp 1: AB=AD

Trường hợp 2: AC vuông góc với BD

Trường hợp 3: AC là phân giác góc BAD

Trường hợp 4: BD là phân giác góc ABC

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất của hình bình hành

Lời giải chi tiết:

a) Vì ABCD là hình bình hành (gt)

Suy ra : AB=CD ; AD=BC (1)

O là trung điểm của AC BD

TH1: Nếu AB=AD suy ra AB=BC=CD=AD

TH2: AC vuông góc với BD

Suy ra bốn tam giác vuông OAB , OAD , OCD , COB bằng nhau

Suy ra AB=BC=CD=DA

TH3: AC là phân giác của góc BAD

Suy ra AO là phân giác của góc BAD

AO là trung tuyến của ΔABD

Suy ra ΔABD cân tại A

Suy ra AB=AD (3)

Từ (1), (3) suy ra AB=BC=CD=DA TH4: Chứng minh tương tự

VD 5

Một hoa văn trang trí được ghép bởi ba hình tứ giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 2cm (hình 18). Gọi tên các tứ giác này và tính chu vi của hoa văn.

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình thoi

Lời giải chi tiết:

Các tứ giác trên là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau

Chu vi của hoa văn là: 2×4×3=24 (cm)

VD 6

Một tứ giác có chu vi là 52 cm và một đường chéo là 24 cm. Tính độ dài của mỗi cạnh và đường chéo còn lại nếu biết hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường.

Phương pháp giải:

Chứng minh tứ giác là hình thoi

Tính độ dài cạnh, đường chéo

Lời giải chi tiết:

Do tứ giác có hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường (gt)

Suy ra tứ giác là hình thoi

Độ dài cạnh là 52:4=13 (cm)

Do hình thoi có hai đường chéo vuông góc, tạo thành 4 tam giác vuông bằng nhau.

Độ dài nửa đường chéo còn lại là: 132(24:2)2=169144=25=5 (cm)

Độ dài đường chéo còn lại là: 5.2=10 (cm)


Cùng chủ đề:

Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 65, 66 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 69, 70 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 92, 93, 94 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 101, 102, 103, 104, 105 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo