Processing math: 100%

Giải mục 2 trang 69, 70 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 8, giải toán lớp 8 chân trời sáng tạo Bài 3. Hình thang - Hình thang cân Toán 8 chân trời sán


Giải mục 2 trang 69, 70 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo

a) Cho hình thang cân

HĐ 2

a) Cho hình thang cân ABCD có hai đáy là AB CD ( AB>CD . Qua C vẽ đường thẳng song song với AD và cắt AB tại E (Hình 6a)

i) Tam giác CEB là tam giác gì? Vì sao?

ii) So sánh AD BC

b) Cho hình thang cân MNPQ có hai đáy là MN PQ (Hình 6). So sánh MP NQ

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về góc tạo bởi hai đường thẳng song song (góc đồng vị) và định nghĩa hình thang cân để chỉ ra ^CEB=^CBE (do cùng bằng ^DAE)

Lời giải chi tiết:

a) i) ABCD là hình thang cân (gt)

ˆA=ˆB (1) và DC // AE

AD//CE (gt)

ˆA=^CEB (cặp góc đồng vị)  (2)

Từ (1) và (2) suy ra: ^CEB=ˆB

Suy ra ΔCEB là tam giác cân.

ii) ΔCEB cân tại C (cmt)

Suy ra: CE=BC (3)

Xét ΔADE ΔCED ta có:

^ADE=^CED ( AD // CE , cặp góc so le trong)

DE chung

^AED=^CDE ( CD // AB , cặp góc so le trong)

Suy ra: ΔADE=ΔCED (g-c-g)

Suy ra: AD=CE (4)

Từ (3) và (4) suy ra: AD=BC

b) Chứng minh tương tự như ý a) ta có: Hình thang cân MNPQ có hai cạnh bên MQ=NP

Xét tam giác ΔMQP ΔNPQ ta có:

MQ=NP (cmt)

^MQP=^NPQ (do MNPQ là hình thang cân)

PQ chung

Suy ra: ΔMQP=ΔNPQ (c-g-c)

MP=NQ (hai cạnh tương ứng)

TH 2

Tìm các đoạn thẳng bằng nhau trong hình thang cân MNPQ có hai đáy MN PQ

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của hình thang cân.

Lời giải chi tiết:

MNPQ là hình thang cân (gt)

Suy ra: MP=NQ MQ=NP

VD 3

Một khung cửa sổ hình thang cân có chiều cao 3m, hai đáy là 3m và 1m (Hình 9). Tìm độ dài hai cạnh bên và hai đường chéo.

Phương pháp giải:

Kẻ đường cao BK

Sử dụng tính chất của hình thang cân

Lời giải chi tiết:

Kẻ đường cao BK

Suy ra AH=BK AHKB là hình chữ nhật

Suy ra HK=AB=1 cm

ABCD là hình thang cân (gt)

AC=BD AD=BC (tc)

Xét ΔAHD ΔBKC ta có:

^AHD=^BKC=90 (gt)

ˆD=ˆC (định nghĩa hình thang cân)

AD=BC (tính chất hình thang cân)

Suy ra: ΔAHD=ΔBKC (ch – cgv)

Suy ra DH=KC (hai cạnh tương ứng)

Suy ra DH=KC=CDHK2=312=1 (cm)

Suy ra HC=2 (cm)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông AHD ta có:

AD2=DH2+AH2=12+32=10

Suy ra AD=10 (cm)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông ACH ta có:

AC2=AH2+HC2=32+22=9+4=13

AC=13 (cm)

Vậy AC=BD=13 cm; AD=BC=10 cm


Cùng chủ đề:

Giải mục 2 trang 56 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 59, 60 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 63, 64, 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 65, 66 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 69, 70 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 74, 75 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 76, 77, 78, 79 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 79, 80 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 89, 90 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo