Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 8, giải toán lớp 8 chân trời sáng tạo Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến Toán 8 chân


Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo

Hình chữ nhật (A) có chiều rộng (2x) (cm), chiều dài gấp (k) ((k > 1) lần chiều rộng. Hình chữ nhật (B) có chiều dài (3x) (cm). Muốn hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì (B) phải có chiều rộng bằng bao nhiêu?

HĐ4

Hình chữ nhật A có chiều rộng 2x (cm), chiều dài gấp k (k>1 lần chiều rộng. Hình chữ nhật B có chiều dài 3x (cm). Muốn hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì B phải có chiều rộng bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.

Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, chia đơn thức cho đơn thức.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình chữ nhật A là: 2kx.2x=4kx2 cm2

Muốn hai hình chữ nhật AB có diện tích bằng nhau thì chiều rộng hình chữ nhật B là:

4kx2:(3x)=(4:3).(x2:x).k=43xk (cm)

Thực hành 4

Thực hiện phép chia 8x4y5z3 cho 2x3y4z.

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

Lời giải chi tiết:

8x4y5z3:(2x3y4z)=(8:2).(x4:x3).(y5:y4).(z3:z)=4xyz2

Vận dụng 3

Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích V=12x2y và chiều cao bằng 3y.

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

Áp dụng công thức tính diện tích đáy: S=V:h trong đó S, V, h lần lượt là diện tích đáy, thể tích, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Lời giải chi tiết:

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là: 12x2y:(3y)=(12:3).(y:y).x2=4x2

HĐ5

Một bức tường được trang trí bởi hai tấm giấy dán có cùng chiều cao 2x (m) và có diện tích lần lượt là 2x2 (m2) và 5xy (m2).

a) Tính chiều rộng của mỗi tấm giấy, từ đó tìm chiều rộng của bức tường.

b) Từ kết quả trên, có thể biết được kết quả của phép chia đa thức A=2x2+5xy cho đơn thức B=2x không? Hãy giải thích.

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

Lời giải chi tiết:

a) Chiều rộng của tấm giấy thứ nhất là: 2x2:(2x)=(2:2).(x2:x)=x (m)

Chiều rộng tấm giấy thứ hai là: 5xy:(2x)=(5:2).(x:x).y=52y (m)

Chiều rộng của bức tường là: x+52y (m)

b) Kết quả của phép chia đa thức A=2x2+5xy cho đa thức B=2xx+52y

(x+52y).(2x)=x.2x+52y.2x=2x2+5xy

Thực hành 5

Thực hiện các phép chia:

a) (5ab2a2):a

b) (6x2y2xy2+3x2y):3xy

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

Lời giải chi tiết:

a) (5ab2a2):a

=(5ab:a)(2a2:a)

=5b2a

b) (6x2y2xy2+3x2y):3xy

=[6x2y2:(3xy)][xy2:(3xy)]+[3x2y:(3xy)]

=2xy(13y)+(x)

=2xy+13yx

Vận dụng 4

Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật có thể tích V=6x2y8xy2 và diện tích đáy S=2xy.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính chiều cao hình hộp chữ nhật: h=V:S trong đó S, V, h lần lượt là diện tích đáy, thể tích, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

Lời giải chi tiết:

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

(6x2y8xy2):(2xy)=[6x2y:(2xy)][8xy2:(2xy)]=3x4y


Cùng chủ đề:

Giải mục 2 trang 92, 93, 94 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 101, 102, 103, 104, 105 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 2 trang 110, 111 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 9 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 12, 13 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 15, 16 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 18, 19, 20, 21 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 20, 21 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 25 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 61 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạo