Processing math: 20%

Giải mục 3 trang 23, 24 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán 12 Kết nối tri thức


Giải mục 3 trang 23, 24 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Đường tiệm cận xiên

HĐ3

Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 23 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Cho hàm số y=f(x)=x1+2x+1 có đồ thị (C) và đường thẳng y=x1 như Hình 1.24.

a) Với x>1, xét điểm M (x; f(x)) thuộc (C). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng y=x1. Có nhận xét gì về khoảng cách MH khi x+?

b) Chứng tỏ rằng lim. Tính chất này thể hiện trên Hình 1.24 như thế nào?

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để tính giới hạn.

Lời giải chi tiết:

a) Nhìn vào đồ thị ta thấy, khi x \to  + \infty thì khoảng cách MH tiến tới 0.

b) Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x - 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {x - 1 + \frac{2}{{x + 1}} - \left( {x - 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{2}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\frac{2}{x}}}{{1 + \frac{1}{x}}} = 0

Tính chất này được thể hiện trong Hình 1.24 là: Khoảng cách từ điểm M của đồ thị hàm số (C) đến đường thẳng y = x - 1 tiến đến 0 khi x \to  + \infty .

LT3

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 24 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{1 - x}}.

Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về tìm khái niệm đường tiệm cận xiên để tìm tiệm cận xiên: Đường thẳng y = ax + b\left( {a \ne 0} \right) gọi là đường tiệm cận xiên (gọi tắt là tiệm cận xiên) của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0 hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {ax + b} \right)} \right] = 0.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{1 - x}} =  + \infty ; \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{1 - x}} =  - \infty

Vậy tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) là đường thẳng x = 1

Ta có: y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{1 - x}} =  - x + 3 - \frac{1}{{1 - x}}

Do đó, \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( { - x + 3} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{ - 1}}{{1 - x}} = 0, \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( { - x + 3} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{ - 1}}{{1 - x}} = 0

Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f\left( x \right) là đường thẳng y =  - x + 3


Cùng chủ đề:

Giải mục 2 trang 75,76,77 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 2 trang 82,83,84 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 3 trang 8,9,10 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 3 trang 23, 24 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 3 trang 28, 29, 30 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải mục 3 trang 33,34,35 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 3 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 3 trang 52,53 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
Giải mục 3 trang 52, 53, 54 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức