Giải mục 3 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG
HĐ6
Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 46 SGK Toán 12 Kết nối tri thức
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ1,Δ2 lần lượt đi qua các điểm A1(x1;y1;z1),A2(x2;y2;z2) và tương ứng có vectơ chỉ phương →u1=(a1;b1;c1),→u2=(a2;b2;c2). (H.5.29).
a) Tìm điều kiện đối với →u1 và →u2 để Δ1 và Δ2 song song hoặc trùng nhau.
b) Giả sử [→u1,→u2]≠→0 và →A1A2.[→u1,→u2]=0 thì Δ1 và Δ2 có cắt nhau hay không?
c) Giả sử →A1A2.[→u1,→u2]≠0 thì Δ1 và Δ2 có chéo nhau hay không?
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về giá của vectơ trong không gian để tìm chứng minh: Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ được gọi là giá của vectơ.
Lời giải chi tiết:
a) Để Δ1 và Δ2 song song hoặc trùng nhau thì giá của hai vectơ →u1 và →u2 song song hoặc trùng nhau. Suy ra, →u1 và →u2 cùng phương.
b) Vì [→u1,→u2]≠→0 mà →A1A2.[→u1,→u2]=0 nên →A1A2=→0, suy ra A1 trùng A2. Do đó, Δ1 và Δ2 cắt nhau.
c) Vì →A1A2.[→u1,→u2]≠0 nên [→u1,→u2]≠→0 và →A1A2≠→0 nên Δ1 và Δ2 chéo nhau.
LT8
Trả lời câu hỏi Luyện tập 8 trang 46 SGK Toán 12 Kết nối tri thức
Trong không gian Oxyz, chứng minh rằng hai đường thẳng sau song song với nhau:
Δ1:x−31=y−2=z−13 và Δ2:x−11=y−2−2=z3.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng để chứng minh: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ1,Δ2 lần lượt đi qua các điểm A1(x1;y1;z1),A2(x2;y2;z2) và tương ứng có vectơ chỉ phương →u1=(a1;b1;c1),→u2=(a2;b2;c2). Khi đó, Δ1//Δ2⇔ →u1 cùng phương với →u2 và A1∉Δ2
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng Δ1 đi qua điểm A1(3;0;1) và có một vectơ chỉ phương →u1=(1;−2;3).
Đường thẳng Δ2 có một vectơ chỉ phương →u2=(1;−2;3).
Vì →u1=→u2 nên →u1 cùng phương với →u2.
Lại có: 3−11≠0−2−2≠13 nên điểm A1(3;0;1) không thuộc đường thẳng Δ2.
Do đó, hai đường thẳng Δ1,Δ2 song song với nhau.
LT9
Trả lời câu hỏi Luyện tập 9 trang 47 SGK Toán 12 Kết nối tri thức
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ1:x−11=y+21=z−34 và Δ2:x+11=y+11=z4. Chứng minh rằng:
a) Hai đường thẳng Δ1 và Δ2 song song với nhau;
b) Đường thẳng Δ1 và trục Ox chéo nhau;
c) Đường thẳng Δ2 trùng với đường thẳng Δ3:x+21=y+21=z+44;
d) Đường thẳng Δ2 cắt trục Oz.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng để chứng minh: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ1,Δ2 lần lượt đi qua các điểm A1(x1;y1;z1),A2(x2;y2;z2) và tương ứng có vectơ chỉ phương →u1=(a1;b1;c1),→u2=(a2;b2;c2). Khi đó:
Δ1//Δ2⇔ →u1 cùng phương với →u2 và A1∉Δ2
Δ1≡Δ2⇔ →u1 cùng phương với →u2 và A1∈Δ2
Δ1 và Δ2 chéo nhau ⇔→A1A2.[→u1,→u2]≠0
Δ1 và Δ2 cắt nhau ⇔{[→u1,→u2]≠→0→A1A2.[→u1,→u2]=0
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng Δ1 đi qua điểm A1(1;−2;3) và có một vectơ chỉ phương →u1=(1;1;4).
Đường thẳng Δ2 đi qua điểm A2(−1;−1;0) và có một vectơ chỉ phương →u2=(1;1;4).
a) Vì →u1=→u2 nên →u1 cùng phương với →u2.
Lại có: 1+11≠−2+11 nên điểm A1(1;−2;3) không thuộc đường thẳng Δ2.
Do đó, hai đường thẳng Δ1,Δ2 song song với nhau.
b) Trục Ox có một vectơ chỉ phương →i=(1;0;0) và đi qua điểm O(0;0;0).
Ta có: [→u1;→i]=(|1400|,|4101|,|1110|)=(0;4;−1), →A1O(−1;2;−3)
Vì →A1O.[→u1;→i]=−1.0+2.4−3.(−1)=11≠0 nên Δ1 và Ox chéo nhau.
c) Đường thẳng Δ3 có một vectơ chỉ phương →u3=(1;1;4).
Vì →u3=→u2 nên →u3 cùng phương với →u2.
Lại có: −1+21=−1+21=0+44 nên điểm A2(−1;−1;0) thuộc đường thẳng Δ3.
Do đó, đường thẳng Δ2 trùng với đường thẳng Δ3.
d) Trục Oz có một vectơ chỉ phương →k=(0;0;1) và đi qua điểm O(0;0;0)
Ta có: [→u2,→k]=(|1401|,|4110|,|1100|)=(1;−1;0), →A2O(1;1;0)
Vì →A2O.[→u2,→k]=1.1−1.1−0.0=0 và [→u2,→k]=(1;−1;0)≠→0 nên Δ2 cắt trục Oz.
LT10
Trả lời câu hỏi Luyện tập 10 trang 48 SGK Toán 12 Kết nối tri thức
Trong không gian Oxyz, xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: Δ1:{x=1+2ty=3+tz=1−t và Δ2:{x=sy=1+2sz=3s.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng để tìm vị trí tương đối của Δ1 và Δ2: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ1,Δ2 tương ứng có vectơ chỉ phương →u1=(a1;b1;c1),→u2=(a2;b2;c2) và có phương trình tham số: Δ1:{x=x1+a1ty=y1+b1tz=z1+c1t Δ2:{x=x2+a2sy=y2+b2sz=z2+c2s. Xét hệ phương trình hai ẩn t, s: {x1+a1t=x2+a2sy1+b1t=y2+b2sz1+c1t=z2+c2s(∗)
Δ1//Δ2⇔ →u1 cùng phương với →u2 và hệ (*) vô nghiệm.
Δ1≡Δ2⇔ Hệ (*) có vô số nghiệm.
Δ1 và Δ2 chéo nhau ⇔→u1 và →u2 không cùng phương và hệ (*) vô nghiệm.
Δ1 và Δ2 cắt nhau ⇔ Hệ (*) có nghiệm duy nhất
Lời giải chi tiết:
Δ1 và Δ2 có vectơ chỉ phương lần lượt là →u1=(2;1;−1) và →u2=(1;2;3)
Vì 21≠12 nên →u1 và →u2 không cùng phương. Do đó, Δ1 và Δ2 cắt nhau hoặc chéo nhau.
Xét hệ phương trình: {1+2t=s3+t=1+2s1−t=3s⇔{s−2t=1(1)2s−t=2(2)3s+t=1(3)
Từ (1) và (2) ta có: s=1;t=0, thay vào (3) ta thấy không thỏa mãn phương trình.
Do đó, hai đường thẳng Δ1 và Δ2 chéo nhau.
VD3
Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 48 SGK Toán 12 Kết nối tri thức
(H.5.30) Trong không gian Oxyz, có hai vật thể lần lượt xuất phát từ A(1; 2; 0) và B(3; 5; 0) với vận tốc không đổi tương ứng là →v1=(2;1;3),→v2=(1;2;1). Hỏi trong quá trình chuyển động, hai vật thể trên có va chạm vào nhau hay không?
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng để giải: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ1,Δ2 lần lượt đi qua các điểm A1(x1;y1;z1),A2(x2;y2;z2) và tương ứng có vectơ chỉ phương →u1=(a1;b1;c1),→u2=(a2;b2;c2). Khi đó:
Δ1//Δ2⇔ →u1 cùng phương với →u2 và A1∉Δ2.
Δ1≡Δ2⇔ →u1 cùng phương với →u2 và A1∈Δ2.
Δ1 và Δ2 chéo nhau ⇔→A1A2.[→u1,→u2]≠0.
Δ1 và Δ2 cắt nhau ⇔{[→u1,→u2]≠→0→A1A2.[→u1,→u2]=0 .
Lời giải chi tiết:
Gọi d là đường thẳng đi qua A và có vectơ chỉ phương là →v1=(2;1;3).
Gọi d’ là đường thẳng đi qua B và có vectơ chỉ phương là →v2=(1;2;1).
Vì 21≠12 nên hai vectơ →v1 và →v2 không cùng phương.
Ta có: [→v1;→v2]=(|1321|,|3211|,|2112|)=(−5;1;3)≠→0, →AB(2;3;0).
Vì →AB.[→v1;→v2]=(−5).2+1.3+3.0=−7≠0 nên d và d’ chéo nhau.
Do đó, hai vật trên không va chạm vào nhau.