Giải mục 3 trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám phá
a) Xét các số thực x1, x2, sao cho 0<x1<x2<π2. Gọi M và N lần lượt là điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo x1 rad và x2 rad. Hãy so sánh tung độ của M và N, từ đó so sánh sinx1 và sinx2.
Hoạt động 7
a) Xét các số thực x 1, x 2 , sao cho 0<x1<x2<π2. Gọi M và N lần lượt là điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo x 1 rad và x 2 rad. Hãy so sánh tung độ của M và N, từ đó so sánh sinx1 và sinx2.
b) Xét các số thực x 3 , x 4 , sao cho π2<x1<x2<π. Gọi P và Q lần lượt là điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo x 3 rad và x 4 rad. Hãy so sánh tung độ của P và Q, từ đó so sánh sinx3 và sinx4.
Phương pháp giải:
Lấy x 1, x 2 và x 3 , x 4 bất kì thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Tung độ của các điểm M, N, P, Q chính là sinx1, sinx2, sinx3, sinx4. Tính sinx1, sinx2, sinx3, sinx4. Từ đó so sánh các giá trị này.
Lời giải chi tiết:
a)
x1=π6⇒sinπ6=12x2=π3⇒sinπ3=√32⇒sinx1<sinx2
b)
x3=2π3⇒sin2π3=√32x4=5π6⇒sin5π6=12⇒sinx3>sinx4
Luyện tập 7
a) Dựa vào đồ thị hàm số y=sinx, xác định tất cả các giá trị của x∈[−3π;3π] sao cho sinx=0.
b) Xác định các khoảng nghịch biến của hàm số y=sinx trên đoạn [−3π;3π].
Phương pháp giải:
Quan sát đồ thị hàm số y=sinx.
Lời giải chi tiết:
a) Dựa vào đồ thị hàm số y=sinx trên đoạn x∈[−3π;3π], ta có sinx=0 khi x∈{−3π;−2π;−π;0;π;2π;3π}.
b) Các khoảng nghịch biến của hàm số y=sinx trên đoạn [−3π;3π] là (−3π;−5π2),(−3π2;−π2),(π2;3π2),(3π2;5π2).
Hoạt động 8
Xét các số thực x 1, x 2 sao cho 0<x1<x2<π. Gọi M và N lần lượt là điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo x 1 rad và x 2 rad. Hãy so sánh hoành độ của M và N, từ đó so sánh cosx1 và cosx2.
Phương pháp giải:
Lấy x 1, x 2 bất kì thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Hoành độ của các điểm M, N chính là cosx1,cosx2. Tính cosx1,cosx2. Từ đó so sánh các giá trị này.
Lấy x 1, x 2 bất kì thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Hoành độ của các điểm M, N chính là cosx1,cosx2 . Tính cosx1,cosx2 . Từ đó so sánh các giá trị này.
Lời giải chi tiết:
x1=π6⇒cosπ6=√32x2=π4⇒cosπ4=√22⇒cosx1>cosx2
Luyện tập 8
a) Dựa vào đồ thị hàm số y=cosx, xác định tất cả các giá trị của x∈[−3π;3π] sao cho cosx=−1.
b) Xác định các khoảng nghịch biến của hàm số y=cosx trên đoạn [−3π;3π].
Phương pháp giải:
Quan sát đồ thị hàm số y=cosx.
Lời giải chi tiết:
a) Dựa vào đồ thị hàm số y=cosx, tất cả các giá trị của x∈[−3π;3π] sao cho cosx=−1 là −3π,−π,π,3π.
b) Các khoảng nghịch biến của hàm số y=cosx trên đoạn [−3π;3π] là (−2π;−π),(0;π),(2π;3π).
Vận dụng 2
Giả sử nhiệt độ bên trong một ngôi nhà sau t giờ kể từ 12 giờ trưa, gọi là T(t), được tính bởi công thức: T(t)=5cos(π2−πt6)+25(0C), 0≤t≤24.
a) Tìm nhiệt độ bên trong ngôi nhà lúc 12 giờ trưa, 6 giờ tối, 12 giờ đêm theo công thức trên.
b) Theo công thức trên, nhiệt độ cao nhất bên trong ngôi nhà là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a) t giờ được tính kể từ 12 giờ trưa nên t lúc 12 giờ trưa bằng 0, lúc 6 giờ tối bằng 6, lúc 12 giờ đêm bằng 12. Thay t = 0, 6, 12 lần lượt vào công thức.
b) Dựa vào cosa≤1∀a để lập luận.
Lời giải chi tiết:
a) T(0)=5cos(π2−π.06)+25=25(0C)
T(6)=5cos(π2−π.66)+25=25(0C)
T(12)=5cos(π2−π.126)+25=25(0C)
Vậy nhiệt độ bên trong ngôi nhà lúc 12 giờ trưa, 6 giờ tối, 12 giờ đêm đều là 250C.
b)
cos(π2−π.126)≤1∀t⇔5cos(π2−π.126)≤5∀t⇔cos(π2−π.126)+25≤30∀t
Vậy nhiệt độ cao nhất trong nhà là 300C.
Hoạt động 9
a) Chép lại và hoàn thành bảng sau:
x |
π6 |
π4 |
π3 |
tanx |
? |
? |
? |
b) So sánh tanπ6,tanπ4 và tanπ3.
Phương pháp giải:
Thay x=π6,π4,π3 vào tanx để tính rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a)
x |
π6 |
π4 |
π3 |
tanx |
√33 |
1 |
√3 |
b) tanπ6<tanπ4<tanπ3.
Luyện tập 9
Xác định các khoảng đồng biến của hàm số y=tanx trên (−3π2;3π2)∖{−π2;π2}.
Phương pháp giải:
Quan sát đồ thị hàm số y=tanx.
Lời giải chi tiết:
Khoảng đồng biến của hàm số y=tanx trên (−3π2;3π2)∖{−π2;π2} là (−3π2;−π2),(−π2,π2),(π2;3π2).
Hoạt động 10
a) Chép lại và hoàn thành bảng sau:
b) So sánh các giá trị của trong bảng trên.
Phương pháp giải:
Thay x=π6,π4,π3,π2,2π3,3π4,5π6 vào cotx để tính rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a)
b) cotπ6>cotπ4>cotπ3>cot2π3>cot3π4>cot5π6
Luyện tập 10
Xác định các khoảng nghịch biến của hàm số y=cotx trên (−2π;2π)∖{−π;0;π}.
Phương pháp giải:
Quan sát đồ thị hàm số y=cotx.
Lời giải chi tiết:
Các khoảng nghịch biến của hàm số y=cotx trên (−2π;2π)∖{−π;0;π} là (−2π;−π),(−π,0),(0;π),(π;2π).