Giải mục 3 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 12 Chân trời sáng tạo


Giải mục 3 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Tích của một số với một vectơ

KP4

Trả lời câu hỏi Khám phá 4 trang 46 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Cho hình hộp ABCD. A′B′C′D′ có AC′ và A′C cắt nhau tại O (Hình 17).

a) Tìm vectơ \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AA'} \).

b) Cho biết mối quan hệ giữa vectơ tìm được ở câu a) và vectơ \(\overrightarrow {AO} \).

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc hình hộp.

Lời giải chi tiết:

a) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AA'}  = \overrightarrow {AC'} \).

b) \(\overrightarrow {AC'}  = 2\overrightarrow {AO} \).

TH7

Trả lời câu hỏi Thực hành 7 trang 47 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Cho hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có M là trung điểm của BB′ (Hình 19). Đặt \(\overrightarrow {CA}  = \overrightarrow a ,\overrightarrow {CB}  = \overrightarrow b ,\overrightarrow {CC'}  = \overrightarrow c \). Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AM}  = \overrightarrow b  - \overrightarrow a  + \frac{1}{2}\overrightarrow c \)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc hiệu, quy tắc hình bình hành và 2 vecto bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Gọi N là trung điểm AA’.

Ta có: \(\overrightarrow {CB}  - \overrightarrow {CA}  + \frac{1}{2}\overrightarrow {CC'}  = \overrightarrow {AB}  + \frac{1}{2}\overrightarrow {AA'}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AN}  = \overrightarrow {AM} \)

Hay \(\overrightarrow {AM}  = \overrightarrow b  - \overrightarrow a  + \frac{1}{2}\overrightarrow c \).

VD3

Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 48 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Một chiếc đèn chùm treo có khối lượng m = 5 kg được thiết kế với đĩa đèn được giữ bởi bốn đoạn xích SA, SB, SC, SD sao cho S.ABCD là hình chóp tứ giác đều có \(\widehat {ASC} = 60^\circ \) (Hình 21).

a) Sử dụng công thức \(\overrightarrow P  = m\overrightarrow g \) trong đó \(\overrightarrow g \) là vectơ gia tốc rơi tự do có độ lớn 10\(m/{s^2}\), tìm độ lớn của trọng lực \(\overrightarrow P \) tác động lên chiếc đèn chùm.

b) Tìm độ lớn của lực căng cho mỗi sợi xích.

Phương pháp giải:

a) Áp dụng công thức tính trọng lực.

b) Để chiếc đèn cân bằng thì hợp lực của 4 sợi xích phải cân bằng với trọng lực. Dựa vào tính chất của hình chóp tứ giác đều và quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực đó rồi tìm ra lực căng của mỗi sợi xích.

Lời giải chi tiết:

a) Độ lớn trọng lực tác động lên đèn chùm là: P = mg = 5.10 = 50N.

b) Giả sử đèn chùm được minh họa như hình vẽ trên.

Vì đèn ở vị trí cân bằng nên \(\overrightarrow P  + \overrightarrow {{T_1}}  + \overrightarrow {{T_2}}  + \overrightarrow {{T_3}}  + \overrightarrow {{T_4}}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \overrightarrow P  + \overrightarrow {P'}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow P = P'\).

Có \(\left| {\overrightarrow {{T_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{T_2}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{T_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{T_4}} } \right| = \left| {\overrightarrow T } \right|\). Từ hình vẽ ta có:

\(P' = 4T\cos {30^o} \Leftrightarrow T = \frac{{P'}}{{4\cos {{30}^o}}} = \frac{{50}}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{25\sqrt 3 }}{3}\) (N).


Cùng chủ đề:

Giải mục 3 trang 10,11 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 16,17,18 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 22, 23, 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 35, 36, 37, 38 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 53, 54, 55, 65, 57, 58, 59 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 60,61,62 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 3 trang 72, 73, 74 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 4 trang 30,31,32 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 4 trang 38, 39, 40 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo