Giải mục 3 trang 69, 70 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo
Cho hai tam giác
HĐ3
Cho hai tam giác ABC và A′B′C′ có ˆA=^A′,ˆC=^C′ (Hình 9).
Trên cạnh AC, lấy điểm D sao cho DC=A′C′. Qua D là kẻ đường thẳng song song với AB cắt cạnh BC tại E.
a) Tam giác DEC có đồng dạng với tam giác ABC không?
b) Nhận xét về mối quan hệ giữa tam giác A′B′C′và tam giác DEC.
c) Dự đoán về sự đồng dạng của hai tam giác A′B′C′và ABC.
Phương pháp giải:
- Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
- Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Vì ED//AB⇒ΔDEC∽ (định lí)
b) Vì ED//AB \Rightarrow \widehat {CDE} = \widehat {CAB} (hai góc đồng vị)
Mà \widehat {CAB} = \widehat {A'}. Do đó, \widehat {CDE} = \widehat {B'A'C'}.
Xét tam giác A'B'C' và tam giác DEC ta có:
\widehat {B'A'C'} = \widehat {CDE} (chứng minh trên)
A'C' = CD (giải thuyết)
\widehat {C'} = \widehat C (giả thuyết)
Do đó, \Delta A'B'C' = \Delta DEC (g.c.g)
c) Vì tam giác \Delta A'B'C'\backsim\Delta DEC (tính chất)
Mà \Delta DEC\backsim\Delta ABC nên \Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'.
TH3
Quan sát Hình 12.
a) Chứng minh \Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'.
b) Tính độ dài cạnh B'C'.
Phương pháp giải:
- Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
- Tổng ba góc trong một tam giác có số đo bằng 180^\circ .
Lời giải chi tiết:
a) Xét tam giác A'B'C' ta có:
\widehat {A'} + \widehat {B'} + \widehat {C'} = 180^\circ
Thay số: 79^\circ + \widehat {B'} + 41^\circ = 180^\circ
\Rightarrow \widehat {B'} = 180^\circ - 79^\circ - 41^\circ = 60^\circ
Xét \Delta ABC và \Delta A'B'C' ta có:
\widehat A = \widehat {A'} = 79^\circ (giả thuyết)
\widehat B = \widehat {B'} = 60^\circ (chứng minh trên)
Do đó, \Delta ABC\backsim\Delta A'B'C' (g.g)
b) Vì \Delta ABC\backsim\Delta A'B'C' nên \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} (các cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)
Thay số, \frac{4}{6} = \frac{6}{{B'C'}} \Rightarrow B'C' = \frac{{6.6}}{4} = 9
Vậy B'C' = 9.
VD1
Cho hình thang ABCD\left( {AB//CD} \right) có AB = 6m,CD = 15m,OD = 8m (Hình 13). Tính độ dài đoạn thẳng OB.
Phương pháp giải:
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết:
Vì tứ giác ABCD là hình thang có AB//CD nên \widehat {BAO} = \widehat {OCD} (hai góc so le trong)
Xét tam giác ABO và tam giác CDO có:
\widehat {BAO} = \widehat {OCD} (chứng minh trên)
\widehat {AOB} = \widehat {COD} (hai góc đối đỉnh)
Do đó, \Delta ABO\backsim\Delta CDO (g.g)
Ta có: \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{OB}}{{OD}} (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)
Thay số, \frac{6}{{15}} = \frac{{OB}}{8} \Rightarrow OB = \frac{{6.8}}{{15}} = 3,2
Vậy OB = 3,2m.
VD2
Qua các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài (trang 67).
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chứng minh hai tam giác bằng nhau và hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết:
- Ở hai tam giác bằng nhau yêu cầu các cạnh tương ứng bằng nhau còn ở hai tam giác đồng dạng yêu cầu các cạnh tương ứng có cùng tỉ lê.
- Hai tam giác bằng nhau có ba trường hợp: cạnh góc cạnh, cạnh cạnh cạnh, góc cạnh góc.
- Hai tam giác đồng dạng có ba trường hợp: cạnh góc cạnh, cạnh cạnh cạnh, góc góc.