Giải mục 4 trang 26, 27 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thức
Cho hàm số (y = cos x) a) Xét tính chẵn, lẻ của hàm số
HĐ 5
Cho hàm số y=cosx
a) Xét tính chẵn, lẻ của hàm số
b) Hoàn thành bảng giá trị của hàm số y=cosx trên đoạn [−π;π] bằng cách tính giá trị của cosx với những x không âm, sau đó sử dụng kết quả câu a để suy ra giá trị tương ứng của cosx với những x âm.
x |
−π |
−3π4 |
−π2 |
−π4 |
0 |
π4 |
π2 |
3π4 |
π |
cosx |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Bằng cách lấy nhiều điểm M(x;sinx) với x∈[−π;π] và nối lại ta được đồ thị hàm số y=cosx trên đoạn [−π;π].
c) Bằng cách làm tương tự câu b cho các đoạn khác có độ dài bằng chu kỳ T=2π, ta được đồ thị của hàm số y=cosx như hình dưới đây.
Từ đồ thị ở Hình 1.15, hãy cho biết tập giá trị, các khoảng đồng biến, các khoảng nghịch biến của hàm số y=cosx
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa hàm số chẵn lẻ
Dựa vào đồ thị để xác định tập giá trị, các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số
Lời giải chi tiết:
a) Tập xác định của hàm số là D=R
Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì –x cũng thuộc tập xác định D
Ta có: f(−x)=cos(−x)=cosx=f(x),∀x∈D
Vậy y=cosx là hàm số chẵn.
b)
x |
−π |
−3π4 |
−π2 |
−π4 |
0 |
π4 |
π2 |
3π4 |
π |
cosx |
−1 |
−√22 |
0 |
√22 |
1 |
√22 |
0 |
−√22 |
−1 |
c) Từ đồ thị trên, ta thấy hàm số y=cosx có tập xác định là R, tập giá trị là [-1;1] và đồng biến trên mỗi khoảng (−π+k2π;k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π;π+k2π),k∈Z
LT
Tìm tập giá trị của hàm số y=−3cosx.
Phương pháp giải:
Tập giá trị của hàm số là tập min – max của hàm số trên tập xác định
Lời giải chi tiết:
Tập xác định của hàm số là D=R
Vì
⇒ Tập giá trị của hàm số y=−3cosx là T=[−3;3].
VD
Trong vật lí, ta biết rằng phương trình tổng quát của một vật dao động điều hòa cho bởi công thức x(t)=Acos(ωt+φ), trong đó t là thời điểm (tính bằng giây), x(t) là li độ của vật tại thời điểm t, A là biên độ dao động (A > 0), ωt+φ là pha dao động tại thời điểm t và φ∈[−π;π] là pha ban đầu của dao động. Dao động điều hòa này có chu kỳ T=2πω (tức là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần).
Giả sử một vật dao động điều hòa theo phương trình x(t)=−5cos4πt (cm).
a) Hãy xác định biên độ và pha ban đầu của dao động.
b) Tính pha của dao động tại thời điểm t=2 (giây). Hỏi trong khoảng thời gian 2 giây, vật thực hiện được bao nhiêu dao động toàn phần?
Phương pháp giải:
Dựa vào phương trình tổng quát để xác định: Biên độ dao động, Pha dao động tại thời điểm t, Pha ban đầu
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: – 5cos 4πt = 5cos(4πt + π).
Biên độ dao động A=5>0; Pha ban đầu của dao động: φ=π
b) Pha dao động tại thời điểm t=2 là ωt+φ=4π.2+π=9π
Chu kỳ T=2πω=2π4π=0,5
Trong khoảng thời gian 2 giây, số dao động toàn phần vật thực hiện được là: 20,5=4 (dao động)