Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Giải mục 5 trang 41, 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 12 Chân trời sáng tạo


Giải mục 5 trang 41, 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) có phương trình Ax+By+Cz+D=0 và điểm M0(x0;y0;z0). Gọi M1(x1;y1;z1) là hình chiếu vuông góc của M0 trên (α)(hình dưới đây).

HĐ9

Trả lời câu hỏi Hoạt động 9 trang 41 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) có phương trình Ax+By+Cz+D=0 và điểm M0(x0;y0;z0). Gọi M1(x1;y1;z1) là hình chiếu vuông góc của M0 trên (α)(hình dưới đây).

a) Nêu nhận xét về phương của hai vectơ M1M0=(x0x1;y0y1;z0z1)n=(A;B;C)

b) Tính M1M0.n theo A, B, C, D và toạ độ của M0.

c) Giải thích tại sao ta lại có đẳng thức |M1M0.n|=|M1M0|.|n|.

d) Từ các kết quả trên suy ra cách tính d(M0,(α))=|M1M0|=|M1M0.n||n|.

Phương pháp giải:

a) Xét vị trí tương đối của giá của hai vectơ M1M0n và kết luận.

b) Sử dụng công thức tích vô hướng để tính tích M1M0.n.

c) Sử dụng công thức nhân của hai vectơ a.b=|a|.|b|.cos(a,b) để chứng minh rằng |M1M0.n|=|M1M0|.|n|.

d) Từ câu c, rút ra nhận xét.

Lời giải chi tiết:

a) Vectơ pháp tuyến n có giá vuông góc với (α). Do M1 là hình chiếu của M0 trên (α) nên M1M0(α), suy ra M1M0 có giá vuông góc với (α).

Hai vectơ M1M0n cùng có giá vuông góc với (α), nên chúng là hai vectơ cùng phương.

b) Ta có:

M1M0.n=A(x0x1)+B(y0y1)+C(z0z1)=Ax0+By0+Cz0(Ax1+By1+Cz1)

Do M1(α) nên Ax1+By1+Cz1+D=0D=(Ax1+By1+Cz1).

Như vậy M1M0.n=Ax0+By0+Cz0+D.

c) Ta có M1M0.n=|M1M0|.|n|.cos(M1M0,n).

Do M1M0n cùng phương, nên góc giữa hai vectơ này bằng 0o (cùng chiều) hoặc 180o (ngược chiều).

Dễ thấy rằng cos0o=1cos180o=1. Suy ra |cos0o|=|cos180o|=1, điều này có nghĩa là |cos(M1M0,n)|=1.

Như vậy, |M1M0.n|=|M1M0|.|n|.|cos(M1M0,n)|=|M1M0|.|n|.

d) Ta có M1M0(α)M1(α) nên khoảng cách từ M0 đến mặt phẳng (α) là đoạn thẳng M1M0. Suy ra |M1M0|=M1M0=d(M0,(α)).

Vậy ta có d(M0,(α))=|M1M0|=|M1M0.n||n|.

TH7

Trả lời câu hỏi Thực hành 7 trang 42 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

a) Tính chiều cao của hình chóp O.MNP với toạ độ các đỉnh O(0;0;0), M(2;1;2), N(3;3;3), P(4;5;6).

b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (R):8x+6y+70=0(S):16x+12y2=0

Phương pháp giải:

a) Chiều cao của hình chóp O.MNP chính là khoảng cách từ điểm O tới mặt phẳng (MNP). Viết phương trình mặt phẳng (MNP), từ đó tính khoảng cách từ điểm O tới mặt phẳng (MNP).

b) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song bằng khoảng cách từ một điểm nằm trên mặt phẳng này tới mặt phẳng kia. Chọn một điểm nằm trên mặt phẳng (R) và tính khoảng cách từ điểm đó tới mặt phẳng (S).

Lời giải chi tiết:

a) Chiều cao của hình chóp O.MNP chính là khoảng cách từ điểm

b) O tới mặt phẳng (MNP).

Mặt phẳng (MNP) đi qua ba điểm M(2;1;2), N(3;3;3), P(4;5;6) nên có một cặp vectơ chỉ phương là MN=(1;2;1)MP=(2;4;4).

Suy ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (MNP) là:

n=[MN,MP]=(2.41.4;1.21.4;1.42.2)=(4;2;0)

Mặt phẳng (MNP) đi qua M(2;1;2) và có một vectơ pháp tuyến n=(4;2;0) nên có phương trình là 4(x2)2(y1)+0(z2)=04x2y6=0.

Khoảng cách từ điểm O tới mặt phẳng (MNP) là:

d(O,(MNP))=|4.02.06|42+(2)2=625=355.

b) Chọn điểm M(0;353;0) nằm trên mặt phẳng (R).

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (R)(S), chính là khoảng cách từ M(0;353;0) đến (S), bằng:

d((R),(S))=d(M,(S))=|16.0+12.3532|162+122=7110

VD6

Trả lời câu hỏi Vận dụng 6 trang 42 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a2, chiều cao bằng 2aO là tâm của đáy. Bằng cách thiết lập hệ trục toạ độ Oxyz như hình dưới đây, tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB).

Phương pháp giải:

Xác định toạ độ các điểm C, S, A, B, sau đó viết phương trình mặt phẳng (SAB) rồi sử dụng công thức tính khoảng cách để tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB).

Lời giải chi tiết:

Hình vuông ABCD có cạnh a2, nên đường chéo có độ dài (a2)2+(a2)2=2a. Suy ra OA=OB=OC=2a2=a.

Chiều cao của hình chóp đều là 2a, nên SO=2a

Điểm A nằm trên trục Ox, OA=axA<0 nên ta có A(a;0;0).

Điểm B nằm trên trục Oy, OB=ayB>0 nên ta có B(0;a;0).

Điểm C nằm trên trục Ox, OC=axC>0 nên ta có C(a;0;0).

Điểm S nằm trên trục Oz, OS=2azS>0 nên ta có S(0;0;2a).

Mặt phẳng (SAB) đi qua A(a;0;0), B(0;a;0), S(0;0;2a) nên có phương trình là xa+ya+z2a=12x+2y+z=2a2x+2y+z2a=0.

Khoảng cách từ C(a;0;0) đến mặt phẳng (SAB) là:

d(C,(SAB))=|2.a+2.0+02a|(2)2+22+12=4a3


Cùng chủ đề:

Giải mục 3 trang 72, 73, 74 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 4 trang 30,31,32 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 4 trang 38, 39, 40 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 4 trang 48,49,50 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải mục 5 trang 41, 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải toán 12 Bài tập cuối chương 1 trang 37,38,39 Chân trời sáng tạo
Giải toán 12 Bài tập cuối chương 3 trang 84, 85, 86 Chân trời sáng tạo
Giải toán 12 Bài tập cuối chương 4 trang 28,29,30 Chân trời sáng tạo
Giải toán 12 Bài tập cuối chương 5 trang 66 Chân trời sáng tạo
Giải toán 12 Bài tập cuối chương 6 trang 66 Chân trời sáng tạo