Giải mục 5 trang 92, 93, 94 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
a) Sử dụng phép đổi biến (t = frac{1}{x},) tìm giới hạn (mathop {lim }limits_{x to 0} {left( {1 + x} right)^{frac{1}{x}}}.)
HĐ 8
a) Sử dụng phép đổi biến t=1x, tìm giới hạn lim
b) Với y = {\left( {1 + x} \right)^{\frac{1}{x}}}, tính ln y và tìm giới hạn của \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \ln y.
c) Đặt t = {e^x} - 1. Tính x theo t và tìm giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} - 1}}{x}.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức e = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)^x}
Lời giải chi tiết:
a) Ta có t = \frac{1}{x}, nên khi x tiến đến 0 thì t tiến đến dương vô cùng do đó
\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {1 + x} \right)^{\frac{1}{x}}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } {\left( {1 + \frac{1}{t}} \right)^t} = e
b) \ln y = \ln {\left( {1 + x} \right)^{\frac{1}{x}}} = \frac{1}{x}\ln \left( {1 + x} \right)
\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \ln y = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1
c) t = {e^x} - 1 \Leftrightarrow {e^x} = t + 1 \Leftrightarrow x = \ln \left( {t + 1} \right)
\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} - 1}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 0} \frac{t}{{\ln \left( {t + 1} \right)}} = 1
HĐ 9
a) Sử dụng giới hạn \mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{{e^h} - 1}}{h} = 1 và đẳng thức {e^{x + h}} - {e^x} = {e^x}\left( {{e^h} - 1} \right), tính đạo hàm của hàm số y = {e^x} tại x bằng định nghĩa.
b) Sử dụng đẳng thức {a^x} = {e^{x\ln a}}\,\,\left( {0 < a \ne 1} \right), hãy tính đạo hàm của hàm số y = {a^x}.
Phương pháp giải:
- f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} nếu tồn tại giới hạn hữu hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}
- \mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{{e^h} - 1}}{h} = 1
Lời giải chi tiết:
a) Với x bất kì và h = x - {x_0}, ta có:
\begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + h} \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{h} = \mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{{e^{{x_0} + h}} - {e^{{x_0}}}}}{h}\\ = \mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{{e^{{x_o}}}\left( {{e^h} - 1} \right)}}{h} = \mathop {\lim }\limits_{h \to 0} {e^{{x_0}}}.\mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{{e^h} - 1}}{h} = {e^{{x_0}}}\end{array}
Vậy hàm số y = {e^x} có đạo hàm là hàm số y' = {e^x}
b) Ta có {a^x} = {e^{x\ln a}}\,nên \left( {{a^x}} \right)' = \left( {{e^{x\ln a}}} \right)' = \left( {x\ln a} \right)'.{e^{x\ln a}} = {e^{x\ln a}}\ln a = {a^x}\ln a
LT 6
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = {e^{{x^2} - x}};
b) y = {3^{\sin x}}.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \left( {{e^u}} \right)' = {e^u}.u';\left( {{a^u}} \right)' = {a^u}.u'.\ln a
Lời giải chi tiết:
a) y' = {e^{{x^2} - x}}.\left( {{x^2} - x} \right)' = \left( {2x - 1} \right){e^{{x^2} - x}}
b) y' = {3^{\sin x}}.\left( {\sin x} \right)'.\ln 3 = {3^{\sin x}}.\cos x.\ln 3
HĐ 10
a) Sử dụng giới hạn \mathop {\lim }\limits_{t \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + t} \right)}}{t} = 1 và đẳng thức \ln \left( {x + h} \right) - \ln x = \ln \left( {\frac{{x + h}}{x}} \right) = \ln \left( {1 + \frac{h}{x}} \right), tính đạo hàm của hàm số y = \ln x tại điểm x > 0 bằng định nghĩa.
b) Sử dụng đẳng thức {\log _a}x = \frac{{\ln x}}{{\ln a}}\,\,\left( {0 < a \ne 1} \right), hãy tính đạo hàm của hàm số y = {\log _a}x.
Phương pháp giải:
- f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} nếu tồn tại giới hạn hữu hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}
- \mathop {\lim }\limits_{t \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + t} \right)}}{t} = 1
Lời giải chi tiết:
a) Với x > 0 bất kì và h = x - {x_0} ta có
\begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + h} \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{h} = \mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{\ln \left( {{x_0} + h} \right) - \ln {x_0}}}{h}\\ = \mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + \frac{h}{{{x_0}}}} \right)}}{{\frac{h}{{{x_0}}}.{x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{1}{{{x_0}}}.\mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + \frac{h}{{{x_0}}}} \right)}}{{\frac{h}{{{x_0}}}}} = \frac{1}{{{x_0}}}\end{array}
Vậy hàm số y = \ln x có đạo hàm là hàm số y' = \frac{1}{x}
b) Ta có {\log _a}x = \frac{{\ln x}}{{\ln a}} nên \left( {{{\log }_a}x} \right)' = \left( {\frac{{\ln x}}{{\ln a}}} \right)' = \frac{1}{{x\ln a}}
LT 7
Tính đạo hàm của hàm số y = {\log _2}\left( {2x - 1} \right).
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \left( {{{\log }_a}u} \right)' = \frac{{u'}}{{u\ln a}}
Lời giải chi tiết:
Vì 2x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > \frac{1}{2} nên hàm số xác định trên \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)
Ta có y' = \frac{{\left( {2x - 1} \right)'}}{{\left( {2x - 1} \right)\ln 2}} = \frac{2}{{\left( {2x - 1} \right)\ln 2}}
VD 2
Ta đã biết, độ pH của một dung dịch được xác định bởi pH = - \log \left[ {{H^ + }} \right], ở đó \left[ {{H^ + }} \right] là nồng độ (mol/l) của hydrogen. Tính tốc độ thay đổi của pH với nồng độ \left[ {{H^ + }} \right].
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \left( {{{\log }_a}x} \right)' = \frac{1}{{x\ln a}}
Lời giải chi tiết:
Ta có pH = - \log \left[ {{H^ + }} \right] nên \left( {pH} \right)' = \left( { - \log \left[ {{H^ + }} \right]} \right)' = \frac{{ - 1}}{{\left[ {{H^ + }} \right]\ln 10}}
Vậy tốc độ thay đổi của pH với nồng độ \left[ {{H^ + }} \right] là \frac{{ - 1}}{{\left[ {{H^ + }} \right]\ln 10}}