Giải mục I trang 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng Cho đường thẳng có phương trình tham số
HĐ Khởi động
Lời giải chi tiết:
Để xác định tọa độ của máy bay ta phải lập phương trình quỹ đạo bay của máy bay hay chính là lập phương trình đường thẳng.
Hoạt động 1
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng Δ . Vẽ vectơ →u (→u≠→0) có giá song song (hoặc trùng) với đường thẳng Δ.
Lời giải chi tiết:
Nhận xét
• Nếu ủ là một vectơ chỉ phương của A thì k→u (k≠0)cũng là một vectơ chỉ phương của A.
• Một đường thẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.
Hoạt động 2
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng Δ đi qua điểm Mo(xo;yo) và có vectơ chỉ phương→u=(a;b) . Xét điểm M(x ; y) nằm trên Δ (Hình 26).
a) Nhận xét về phương của hai vectơ →uvà→MoM .
b) Chứng minh có số thực t sao cho →MoM = t→u.
c) Biểu diễn toạ độ của điểm M qua toạ độ của điểm Mo và toạ độ của vectơ chỉ phương →u.
Lời giải chi tiết:
a) Hai vectơ →uvà →MoMcùng phương với nhau.
b) Xét M(x;y). Vì cùng phương với nên có số thực t sao cho →MoM=t→u
c) Do →MoM=(x−xo;y−yo),→u=(a;b) nên:
→MoM=t→u⇔{x−xo=aty−yo=bt⇔{x=xo+aty=yo+bt
Vậy tọa độ điểm M là: M(xo+at;yo+bt)
Luyện tập – vận dụng 1
Cho đường thẳng Δcó phương trình tham số {x=1−2ty=−2+t
a) Chỉ ra tọa độ của hai điểm thuộc đường thẳng Δ.
b) Điểm nào trong các điểm C(−1:−1).D(1:3) thuộc đường thẳng Δ?
Lời giải chi tiết:
a) Chọn t=0;t=1 ta lần được được 2 điểm A và B thuộc đường thẳng Δ là: A(1;−2),B(−1;−1)
b) +) Thay tọa độ điểm C vào phương trình đường thẳng Δ ta có: {1=1−2t−1=−2+t. Do hệ phương trình vô nghiệm nên C không thuộc đường thẳng Δ
+) Thay tọa độ điểm D vào phương trình đường thẳng Δ ta có: {1=1−2t3=−2+t. Do hệ phương trình vô nghiệm nên D không thuộc đường thẳng Δ