Grammar - Unit 3. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 11 - English Discovery (Cánh buồm) Unit 3. Global warming


3.5. Grammar - Unit 3. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery

1. Choose the best option to complete each sentence. 2. Read the dialogue and choose the correct option. 3. Write down your own predictions about the following environmental issues. The first one has been done for you.

Bài 1

1. Choose the best option to complete each sentence.

(Chọn phương án đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)

1 It is becoming more ( alarming / terribly ) that the rising sea level is likely to flood some coastal communities.

2 It sounds ( great / serious ) that many South African residents are suffering from freshwater shortage and food scarcity.

3 We feel ( joyful / worrying ) that more people are using local foods and recycling wastes to reduce their carbon footprints on the environment.

4 The effects of flash floods on grain crops and agricultural land look ( severe / fantastic ).

5 It appears ( worrying / interesting ) that deforestation has caused a significant loss of wildlife habitats.

Lời giải chi tiết:

1 It is becoming more alarming that the rising sea level is likely to flood some coastal communities.

(Điều đáng báo động hơn là mực nước biển dâng cao có khả năng gây lũ lụt cho một số cộng đồng ven biển.)

2 It sounds serious that many South African residents are suffering from freshwater shortage and food scarcity.

(Nghe có vẻ nghiêm trọng khi nhiều người dân Nam Phi đang phải đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt và khan hiếm lương thực.)

3 We feel joyful that more people are using local foods and recycling wastes to reduce their carbon footprints on the environment.

(Chúng tôi cảm thấy vui mừng khi ngày càng có nhiều người sử dụng thực phẩm địa phương và tái chế rác thải để giảm lượng khí thải carbon ra môi trường.)

4 The effects of flash floods on grain crops and agricultural land look severe .

(Ảnh hưởng của lũ quét đối với cây ngũ cốc và đất nông nghiệp có vẻ nghiêm trọng.)

5 It appears worrying that deforestation has caused a significant loss of wildlife habitats.

(Có vẻ đáng lo ngại rằng nạn phá rừng đã làm mất đi đáng kể môi trường sống của động vật hoang dã.)

Bài 2

2. Read the dialogue and choose the correct option.

(Đọc đoạn hội thoại và chọn phương án đúng.)

It 1 ________ that global warming is one of the most alarming issues facing every country nowadays. The biggest cause of global warming is carbon dioxide emissions (CO2) in the atmosphere. The situation appears 2 ________ that a great number of private vehicles running on petrols cause a large amount of CO2 emissions. Also, authorities 3 ________ that a significant amount of carbon dioxide is released from burning coal for electricity and other industrial farming. However, people have recently become more 4 ________ that people should reduce the carbon footprints the amount of carbon dioxide produced by human activities. It 5 ________ that more people travel by electric vehicles and public transportation. This contributes to a drastic reduction of CO2 emissions.

1 A seems

B seem

C seemed

D is seeming

2 A worried

B badly

C worrying

D disappointed

3 A feel concerning

B feel great

C feel concerned

D feels worried

4 A awareness

B aware

C awaring

D unaware

5 A sound good

B seem great

C seems terrible

D sounds wonderful

Lời giải chi tiết:

1. A

Giải thích: Chủ ngữ “it” là chủ ngữ số ít trong câu thì hiện tại đơn nên động từ “seem” phải thêm “s”.

It seems that global warming is one of the most alarming issues facing every country nowadays.

(Có vẻ như hiện tượng nóng lên toàn cầu là một trong những vấn đề đáng báo động nhất mà mọi quốc gia hiện nay phải đối mặt.)

=> Chọn A

2. C

A worried (adj): lo lắng=> dùng cho đối tượng là người

B badly (adv): tệ

C worrying (adj): lo lắng => dùng cho đối tượng là vật

D disappointed (adj): thất vọng

The situation appears worrying that a great number of private vehicles running on petrols cause a large amount of CO2 emissions.

(Tình hình có vẻ đáng lo ngại khi một số lượng lớn phương tiện cá nhân chạy bằng xăng gây ra một lượng lớn khí thải CO2.)

=> Chọn C

3. C

A feel concerning: cảm thấy bận tâm => dùng cho đối tượng là vật

B feel great: cảm thấy tốt

C feel concerned: cảm thấy bận tâm => dùng cho đối tượng là người

D feels worried: cảm thấy lo lắng

Giải thích: Chủ ngữ “authorities” (chính quyền) là chủ ngữ số nhiều trong câu thì hiện tại đơn nên động từ “feel” không được thêm “s”. => Loại D.

Also, authorities feel concerned that a significant amount of carbon dioxide is released from burning coal for electricity and other industrial farming.

(Ngoài ra, các cơ quan chức năng cảm thấy lo ngại rằng một lượng đáng kể carbon dioxide được thải ra từ việc đốt than để cung cấp điện và cho các hoạt động nông nghiệp công nghiệp khác.)

=> Chọn C

4. B

A awareness (n): sự nhận thức

B aware (adj): ý thức

C awaring (v): có ý thức

D unaware (adj): mất ý thức

Sau “become” (trở nên) cần một tính từ.

However, people have recently become more aware that people should reduce the carbon footprints the amount of carbon dioxide produced by human activities.

(Tuy nhiên, gần đây mọi người đã nhận thức rõ hơn rằng mọi người nên giảm lượng khí thải carbon bằng lượng carbon dioxide do các hoạt động của con người tạo ra.)

=> Chọn B

5. D

A sound good: nghe có vẻ tốt

B seem great: có vẻ tốt

C seems terrible: nghe có vẻ kinh khủng

D sounds wonderful: nghe có vẻ tuyệt

Giải thích: Chủ ngữ “it” là chủ ngữ số ít trong câu thì hiện tại đơn nên động từ “sound” hoặc “seem” phải thêm “s”. => Loại A, B

It sounds wonderful that more people travel by electric vehicles and public transportation.

(Nghe có vẻ tuyệt vời khi ngày càng có nhiều người di chuyển bằng xe điện và phương tiện giao thông công cộng.)

=> Chọn D

Bài hoàn chỉnh

It 1 seems that global warming is one of the most alarming issues facing every country nowadays. The biggest cause of global warming is carbon dioxide emissions (CO2) in the atmosphere. The situation appears 2 worrying that a great number of private vehicles running on petrols cause a large amount of CO2 emissions. Also, authorities 3 feel concerned that a significant amount of carbon dioxide is released from burning coal for electricity and other industrial farming. However, people have recently become more 4 aware that people should reduce the carbon footprints the amount of carbon dioxide produced by human activities. It 5 sounds wonderful that more people travel by electric vehicles and public transportation. This contributes to a drastic reduction of CO2 emissions.

Tạm dịch

Có vẻ như hiện tượng nóng lên toàn cầu là một trong những vấn đề đáng báo động nhất mà mọi quốc gia hiện nay phải đối mặt. Nguyên nhân lớn nhất gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu là lượng khí thải carbon dioxide (CO2) trong khí quyển. Thực trạng đáng lo ngại là số lượng lớn phương tiện cá nhân chạy bằng xăng gây ra lượng khí thải CO2 lớn. Ngoài ra, các cơ quan chức năng cảm thấy lo ngại rằng một lượng đáng kể carbon dioxide được thải ra từ việc đốt than để cung cấp điện và cho các hoạt động nông nghiệp công nghiệp khác. Tuy nhiên, gần đây mọi người đã nhận thức rõ hơn rằng con người nên giảm lượng khí thải carbon bằng lượng carbon dioxide do các hoạt động của con người tạo ra. Nghe thật tuyệt vời khi ngày càng có nhiều người di chuyển bằng xe điện và phương tiện giao thông công cộng. Điều này góp phần giảm đáng kể lượng khí thải CO2.

Bài 3

3. Write down your own predictions about the following environmental issues. The first one has been done for you.

(Hãy viết ra những dự đoán của riêng bạn về các vấn đề môi trường sau đây. Cái đầu tiên đã được làm cho bạn.)

Lời giải chi tiết:

1 Today, it's becoming more frightening due to the rapid melting of polar ice caps.

(Ngày nay, nó còn trở nên đáng sợ hơn do sự tan chảy nhanh chóng của các chỏm băng ở vùng cực.)

2 Authorities feel concerned that deforestation is leading to the loss of critical biodiversity and ecosystems.

(Các nhà chức trách cảm thấy lo ngại rằng nạn phá rừng đang dẫn đến mất đa dạng sinh học và hệ sinh thái quan trọng.)

3 It sounds serious that emissions from industrial factories are contributing to air pollution and respiratory health problems.

(Nghe có vẻ nghiêm trọng khi khí thải từ các nhà máy công nghiệp đang góp phần gây ô nhiễm không khí và các vấn đề về sức khỏe hô hấp.)

4 It seems terrible that water scarcity is causing widespread crop failure and threatening food security.

(Có vẻ thật khủng khiếp khi tình trạng khan hiếm nước đang gây ra tình trạng mất mùa trên diện rộng và đe dọa an ninh lương thực.)

5 We feel great that more communities are adopting wind and solar energy to reduce their reliance on fossil fuels.

(Chúng tôi cảm thấy tuyệt vời khi ngày càng có nhiều cộng đồng sử dụng năng lượng gió và mặt trời để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.)

6 Nowadays, people have become more aware that adopting a zero waste lifestyle is essential for reducing environmental pollution and conserving resources.

(Ngày nay, mọi người đã nhận thức rõ hơn rằng việc áp dụng lối sống không rác thải là điều cần thiết để giảm ô nhiễm môi trường và bảo tồn tài nguyên.)

Bài 4

4. Imagine you are an environmentalist - a person who studies the environment and tries to protect it from damage. Write a short letter (50-70 words) to the president to show him / her your predictions about the environment as a result of global warming, using the form below.

(Hãy tưởng tượng bạn là một nhà bảo vệ môi trường - một người nghiên cứu về môi trường và cố gắng bảo vệ nó khỏi bị hư hại. Viết một lá thư ngắn (50-70 từ) cho chủ tịch nước để cho ông ấy / bà ấy biết những dự đoán của bạn về môi trường do hiện tượng nóng lên toàn cầu, sử dụng mẫu dưới đây.)

Dear Sir / Madam,

I am an environmentalist, Dr ___________ (your name).

I am writing to you to express my concerns about current alarming environmental issues.

First, I feel that ____________________________

Second, I hear that ____________________________

Finally, it appears ____________________________

I hope that urgent actions will be taken seriously in order to preserve our environment and protect our health.

Yours faithfully,

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

Dear Sir,

I am an environmentalist, Dr. Johnson. I am writing to you to express my concerns about current alarming environmental issues.

First, I feel that the increasing frequency of natural disasters and extreme weather events due to global warming demands immediate attention.

Second, I hear that the loss of biodiversity and habitat destruction are escalating, impacting ecosystems and wildlife.

Finally, it appears that rising sea levels are threatening coastal communities and displacing populations.

I hope that urgent actions will be taken seriously in order to preserve our environment and protect our health.

Yours faithfully,

Johnson

Tạm dịch

Xin chào ngài,

Tôi là một nhà bảo vệ môi trường, Tiến sĩ Johnson. Tôi viết thư này cho bạn để bày tỏ mối quan ngại của tôi về các vấn đề môi trường đáng báo động hiện nay.

Đầu tiên, tôi cảm thấy rằng tần suất ngày càng tăng của các thảm họa thiên nhiên và các hiện tượng thời tiết cực đoan do hiện tượng nóng lên toàn cầu đòi hỏi phải được quan tâm ngay lập tức.

Thứ hai, tôi nghe nói rằng tình trạng mất đa dạng sinh học và hủy hoại môi trường sống đang ngày càng gia tăng, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và động vật hoang dã.

Cuối cùng, có vẻ như mực nước biển dâng cao đang đe dọa các cộng đồng ven biển và khiến dân cư phải di dời.

Tôi hy vọng rằng những hành động khẩn cấp sẽ được thực hiện nghiêm túc để bảo vệ môi trường và bảo vệ sức khỏe của chúng ta.

Trân trọng,

Johnson


Cùng chủ đề:

Grammar - Unit 1. Eat, drink and be healthy - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Grammar - Unit 1. Eat, drink and be healthy - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Grammar - Unit 2. Get well - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Grammar - Unit 2. Get well - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Grammar - Unit 3. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Grammar - Unit 3. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Grammar - Unit 3. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Grammar - Unit 4. Planet Earth - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Grammar - Unit 5. Heritages site - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Grammar - Unit 5. Heritages site - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Grammar - Unit 6. On the go - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery