Lý thuyết Cộng, trừ phân thức SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán 8, giải toán lớp 8 chân trời sáng tạo Bài 6. Cộng, trừ phân thức Toán 8 chân trời sáng tạo


Lý thuyết Cộng, trừ phân thức SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Cộng, trừ hai phân thức cùng mẫu như thế nào?

1. Cộng, trừ hai phân thức cùng mẫu

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng (hoặc trừ) các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

\(\frac{A}{B} + \frac{C}{B} = \frac{{A + C}}{B};  \frac{A}{B} - \frac{C}{B} = \frac{{A - C}}{B}\)

Chú ý: Phép cộng phân thức có các tính chất giao hoán, kết hợp tương tự như đối với phân số.

\(\frac{A}{B} + \frac{C}{B} = \frac{C}{B} + \frac{A}{B}\);\(\left( {\frac{A}{B} + \frac{C}{B}} \right) + \frac{D}{B} = \frac{A}{B} + \left( {\frac{C}{B} + \frac{D}{B}} \right)\)

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}\frac{{x + y}}{{xy}} + \frac{{x - y}}{{xy}} = \frac{{x + y + x - y}}{{xy}} = \frac{{2x}}{{xy}} = \frac{2}{y}\\\frac{x}{{x + 3}} + \frac{{2 - x}}{{x + 3}} = \frac{{x + 2 - x}}{{x + 3}} = \frac{2}{{x + 3}}\end{array}\)

2. Quy đồng mẫu thức hai phân thức

Quy đồng mẫu thức hai phân thức là biến đổi hai phân thức đã cho thành hai phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng hai phân thức đã cho.

3. Mẫu thức chung

Mẫu thức của các phân thức mới đó gọi là mẫu thức chung của hai phân thức đã cho.

4. Cộng, trừ hai phân thức khác mẫu

Muốn cộng, trừ hai phân thức khác mẫu thức, ta thực hiện các bước:

- Quy đồng mẫu thức;

- Cộng, trừ các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

Chú ý:

a. Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp:

\(\frac{A}{B} + \frac{C}{D} = \frac{C}{D} + \frac{A}{B};\)

\(\left( {\frac{A}{B} + \frac{C}{D}} \right) + \frac{E}{F} = \frac{A}{B} + \left( {\frac{C}{D} + \frac{E}{F}} \right)\)

b. Phân thức đối của phân thức \(\frac{A}{B}\) là \( - \frac{A}{B}\). Ta có tính chất \( - \frac{A}{B} = \frac{{ - A}}{B} = \frac{A}{{ - B}}\,\).

c. Phép trừ phân thức có thể chuyển thành phép cộng với phân thức đối: \(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{A}{B} + \left( { - \frac{C}{D}} \right)\)


Cùng chủ đề:

Giải toán 8 bài tập cuối chương trang 88, 89 chân trời sáng tạo
Giải toán 8 bài tập cuối chương trang 116, 117, 118 chân trời sáng tạo
Lý thuyết Các phép toán với đa thức nhiều biến SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Cộng, trừ phân thức SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Hai hình đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Hai tam giác đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo