Processing math: 100%

Lý thuyết Khoảng cách - Toán 11 Cánh diều — Không quảng cáo

Toán 11, giải toán lớp 11 cánh diều Bài 5. Khoảng cách Toán 11 Cánh Diều


Lý thuyết Khoảng cách - Toán 11 Cánh diều

1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Cho đường thẳng Δ và điểm M không thuộc Δ.

1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Cho đường thẳng Δ và điểm M không thuộc Δ. Gọi H là hình chiếu của điểm M trên đường thẳng Δ. Độ dài đoạn thẳng MH gọi là khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ, kí hiệu d(M,Δ).

Chú ý: Khi điểm M thuộc đường thẳng Δ thì d(M,Δ)=0.

2. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Cho mặt phẳng (P) và điểm M không thuộc mặt phẳng (P). Gọi H là hình chiếu của M trên mặt phẳng (P). Độ dài đoạn thẳng MH gọi là khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P), kí hiệu d(M,(P)).

Chú ý: Khi điểm M thuộc mặt phẳng (P) thì d(M,(P))=0.

3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song

Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song Δ,Δ là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc đường thẳng này đến đường thẳng kia, kí hiệu d(Δ,Δ).

Ví dụ: Trong hình dưới đây, ta có: d(Δ,Δ)=AB với AΔ, BΔ,ABΔ,ABΔΔ//Δ.

4. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song

Cho đường thẳng Δ song song với mặt phẳng (P). Khoảng cách giữa đường thẳng Δ và mặt phẳng (P) là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc đường thẳng Δ đến mặt phẳng (P), kí hiệu d(Δ,(P)).

Ví dụ: Trong hình dưới đây, ta có: d(Δ,(P))=MM=h, trong đó MΔ,M(P),MM(P)Δ//(P).

5. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P),(Q) là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia, kí hiệu d((P),(Q)).

Ví dụ: Trong hình dưới đây, ta có: d((P),(Q))=IK=h với I(P),K(Q),IK(P),IK(Q)(P)//(Q).

6. Khoảng cách giữa hai đưò̀ng thẳng chéo nhau

Cho hai đường thẳng a, b chéo nhau.

- Đường thẳng c vừa vuông góc, vừa cắt cả hai đường thẳng a và b được gọi là đường vuông góc chung của hai đường thẳng đó.

- Đoạn thẳng có hai đầu mút là giao điểm của đường thẳng c với hai đường thẳng a, b được gọi là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó.

- Độ dài đoạn thẳng vuông góc chung của hai đường thẳng a, b gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng đó, kí hiệu d(a,b).

Ví dụ: Trong hình dưới đây, ta có: d(a,b)=HK với HK là đoạn vuông góc chung của ab.


Cùng chủ đề:

Lý thuyết Hàm số liên tục - SGK Toán 11 Cánh Diều
Lý thuyết Hàm số lượng giác và đồ thị - SGK Toán 11 Cánh Diều
Lý thuyết Hàm số mũ. Hàm số lôgarit - Toán 11 Cánh diều
Lý thuyết Hình lăng trụ và hình hộp - SGK Toán 11 Cánh Diều
Lý thuyết Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều, thể tích của một số hình khối - Toán 11 Cánh diều
Lý thuyết Khoảng cách - Toán 11 Cánh diều
Lý thuyết Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian - SGK Toán 11 Cánh Diều
Lý thuyết Phép tính lôgarit - Toán 11 Cánh diều
Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ thực - Toán 11 Cánh diều
Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản - SGK Toán 11 Cánh Diều
Lý thuyết Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit - Toán 11 Cánh diều