Lý thuyết nhân với số có hai chữ số — Không quảng cáo

Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học


Lý thuyết nhân với số có hai chữ số

36 x 23 = ?

Ví dụ: \(36 \times 23 = ?\)

a) Ta có thể tính như sau:

$\begin{array}{*{20}{l}}{36 \times 23\;\, = \,\,\,36 \times (20 + 3)}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; \;\;= {\rm{ }}36 \times 20 + 36 \times 3}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; \;\;= {\rm{ }}720 + 108}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; \;\;= {\rm{ }}828}\end{array}$

b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:

c) Trong cách tính trên:

+) $492$ gọi là tích riêng thứ nhất .

+) \(72\) gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là $72$  chục, nếu viết đầy đủ thì phải là $720$.


Cùng chủ đề:

Lý thuyết nhân một số với 10, 100, 1000,. . . Chia cho 10, 100, 1000,
Lý thuyết nhân một số với một hiệu
Lý thuyết nhân một số với một tổng
Lý thuyết nhân với số có ba chữ số
Lý thuyết nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
Lý thuyết nhân với số có hai chữ số
Lý thuyết nhân với số có một chữ số
Lý thuyết nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Lý thuyết ôn tập và bổ sung về giải toán
Lý thuyết phân số
Lý thuyết phân số bằng nhau