Lý thuyết quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo) — Không quảng cáo

Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học


Lý thuyết quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)

Ví dụ : Quy đồng mẫu số hai phân số ...

1. Cách quy đồng mẫu số các phân số:

Nếu mẫu số của phân số thứ hai mà chia hết cho mẫu số của phân số thứ nhất thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

- Lấy mẫu số chung là mẫu số của phân số thứ hai.

- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số thứ hai chia cho mẫu số thứ nhất.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với thừa số phụ tương ứng.

- Giữ nguyên phân số thứ hai.

Chú ý: Ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác \(0\) và cùng chia hết cho tất cả các mẫu.

2. Ví dụ

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\).

Ta thấy mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{{12}}\) chia hết cho mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{6}\,\,\,(12:6 = 2)\).

Chọn mẫu số chung là \( 12\).

Ta có thể quy đồng đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\) như sau:

\(\dfrac{7}{6} = \dfrac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{12}}\)  và giữ nguyên phân số \(\dfrac{5}{{12}}\).

Vậy quy đồng đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\) được hai phân số \(\dfrac{{14}}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\).


Cùng chủ đề:

Lý thuyết phép nhân phân số - Toán 4
Lý thuyết phép trừ - Toán 4
Lý thuyết phép trừ phân số (tiếp theo)
Lý thuyết phép trừ phân số - Toán 4
Lý thuyết quy đồng mẫu số các phân số
Lý thuyết quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
Lý thuyết rút gọn phân số - Toán 4
Lý thuyết so sánh các số có nhiều chữ số
Lý thuyết so sánh hai phân số cùng mẫu số
Lý thuyết so sánh hai phân số khác mẫu số
Lý thuyết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên