Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate - Hóa học 11 - Cánh diều
- Tính chất vật lí: + Là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi. + Dung dịch sulfuric acid đặc có khả năng hút ẩm.
I. Sulfuric acid
1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
- Cấu tạo phân tử:
- Tính chất vật lí:
+ Là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi.
+ Dung dịch sulfuric acid đặc có khả năng hút ẩm.
2. Tính chất hóa học
a, Tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid loãng + Đổi màu quý tím thành đỏ
+ Tác dụng với kim loại hoạt động.
+ Tác dụng với basic oxide và base.
+ Tác dụng với nhiều muối.
b, Tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid đặc
- Tính oxi hóa mạnh
+ Oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ vàng, platinium), nhiều phi kim như carbon, sulfur, phosphorus… và nhiều hợp chất
VD: H 2 SO 4 + Cu → CuSO 4 + SO 2 + 2H 2 O
2H 2 SO 4 + S → 3SO 2 + 2H 2 O
- Tính háo nước
+ Dung dịch sulfuric acid đặc hấp thụ mạnh nước.
3. Bảo quản và xử lí bỏng sulfuric acid
- Bảo quản: Chai, lọ đựng sulfuric acid phải để ở nơi ít có nguy cơ bị va chạm, xa nguồn nhiệt và các hóa chất khác.
- Xử lí bỏng sulfuric acid: Sơ cứu người bị bỏng bằng cách rửa vết bỏng dưới vòi nước sạch ít nhất 20 phút trước khi đưa đến cơ sở y tế.
+ Tuyệt đối không chườm đá lạnh, khong xoa vết bỏng bằng các loại kem, gel, dầu …
4. Ứng dụng và sản xuất sulfuric acid
a, Ứng dụng
- Sản xuất phân bón.
- Chất tẩy rửa, phẩm màu, thuốc trừ sâu…
b, Sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc
S(s) + O 2 (g) → SO 2 (g)
4FeS 2 (s) + 11O 2 (g) → 2Fe 2 O 3 (s) + 8SO 2 (g)
2SO 2 + O 2 (g) → 2SO 3
H 2 SO 4 (aq) + nSO 3 (g) → H 2 SO 4 .nSO 3 (l)
H 2 SO 4 .nSO 3 (l) + nH 2 O → (n+1) H 2 SO 4
II. Muối sulfate
1. Một số muối sulfate
- Muối sulfate đa số đều tan trong nước, CaSO 4 rất ít tan, BaSO 4 không tan trong nước.
- Ứng dụng của một số muối:
+ (NH 4 ) 2 SO 4 : dùng làm phân bón cung cấp đạm.
+ MgSO 4 : Chủ yếu dùng làm phân bón.
+ CaSO 4 .2H 2 O (thạch cao tự nhiên); CaSO 4 .0,5H 2 O (thạch cao nung): hút nước, sử dụng trong vật liệu xây dựng, đúc tượng …
+ BaSO 4 : Sơn, mực in, nhựa, lớp phủ, men, …
2. Nhận biết ion SO 4 2- trong dung dịch
Ba 2+ + SO 4 2- → BaSO 4
Xuất hiện kết tủa trắng (BaSO 4 )
SƠ ĐỒ TƯ DUY