Lý thuyết tiếng anh 10 bài các nguyên âm đơn — Không quảng cáo

Lý thuyết Tiếng Anh lớp 10


Cách phát âm đúng âm /ə/? Dấu hiệu nhận biết âm /ə/?

Nguyên âm /ə/ là một nguyên âm ngắn. Âm này không bao giờ nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm.

Cách phát âm đúng âm /ɜː/? Dấu hiệu nhận biết âm /ɜː/?

Nguyên âm /ɜː/ là một nguyên âm dài. Mở khuôn miệng một cách tự nhiên nhất. Hai hàm răng hơi tách nhau. Lưỡi đưa lên vị trí cao vừa phải. Lưỡi, hàm và môi thả lỏng tự nhiên.

Cách phát âm đúng âm /ɪ/? Dấu hiệu nhận biết âm /ɪ/?

Âm /ɪ/ à nguyên âm ngắn. Khi phát âm, lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp. Mở rộng miệng sang 2 bên (như cách phát âm chữ cái “i” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn)

Cách phát âm đúng âm /iː/? Dấu hiệu nhận biết âm /iː/?

Âm /iː/ là một nguyên âm dài. Khi phát âm, lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước. Khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên. Khi phát âm âm này, miệng hơi bè một chút, giống như đang mỉm cười (như cách phát âm chữ cái “i” trong tiếng Việt nhưng kéo dài âm)

Cách phát âm đúng âm /ɔː/? Dấu hiệu nhận biết âm /ɔː/?

Âm /ɔː/ là nguyên âm dài. Khi phát âm miệng căng, chu lên phía trước. Tròn môi (chúm chím). Ngân khoảng một giây.

Cách phát âm đúng âm /uː/? Dấu hiệu nhận biết âm /uː/?

Âm /uː/ là nguyên âm dài. Cần lấy hơi sâu và đọc kéo dài âm khi đọc. Đồng thời, miệng của bạn sẽ ở trạng thái “chữ o”, đưa môi ra phía trước, miệng hơi căng sang hai bên. Sau đó, hạ từ từ đầu lưỡi xuống và nâng phần cuống lưỡi lên cao rồi giữ nguyên như vậy và phát âm /uː/.

Cách phát âm đúng âm /æ/? Dấu hiệu nhận biết âm /æ/?

Âm /æ/ là nguyên âm ngắn. Mở miệng một nửa giống chữ “a”, một nửa giống chữ “e” trong tiếng Việt. Miệng mở rộng, kéo dài về hai bên và lưỡi đặt thấp. Phát âm ngắn, gọn và hạ dần giọng xuống.

Cách phát âm đúng âm /e/? Dấu hiệu nhận biết âm /e/?

Âm /e/ là nguyên âm ngắn. Miệng mở như khi đọc chữ “e” trong tiếng Việt. Môi trên và dưới mở rộng, lưỡi đặt thấp và đầu lưỡi chạm hàm răng dưới. Âm phát ra rất ngắn, nhanh và gọn.

Cách phát âm đúng âm /ɑː/? Dấu hiệu nhận biết âm /ɑː/?

Âm /ɑː/ là nguyên âm dài. Khi phát âm, mở rộng miệng, lưỡi hạ thấp trong khoang miệng, ngân dài hơn chữ “a” thông thường trong tiếng Việt.


Cùng chủ đề:

Câu điều kiện loại 2 - Cấu trúc, cách sử dụng và bài tập áp dụng tiếng anh 10
Consonant clusters - Khái niệm phụ âm kép và các cụm phụ âm kép phổ biến
Công thức bị động của các thì cơ bản trong tiếng Anh là gì?
Lý thuyết Tiếng Anh lớp 10
Lý thuyết tiếng anh 10 bài các nguyên âm đôi
Lý thuyết tiếng anh 10 bài các nguyên âm đơn
Lý thuyết tiếng anh 10 bài các phụ âm
Lý thuyết tiếng anh 10 bài các thì trong tiếng Anh
Lý thuyết tiếng anh 10 bài cách phát âm các đuôi đặc biệt
Lý thuyết tiếng anh 10 bài câu bị động trong tiếng Anh
Lý thuyết tiếng anh 10 bài câu tường thuật trong tiếng Anh