Âm /ɜː/ - Cách phát âm đúng, dấu hiệu nhận biết — Không quảng cáo

Lý thuyết Tiếng Anh lớp 10 Lý thuyết Nguyên âm đơn Tiếng Anh 10


Âm /ɜː/

Nguyên âm /ɜː/ là một nguyên âm dài. Mở khuôn miệng một cách tự nhiên nhất. Hai hàm răng hơi tách nhau. Lưỡi đưa lên vị trí cao vừa phải. Lưỡi, hàm và môi thả lỏng tự nhiên.

1. Giới thiệu âm /ɜː/

Nguyên âm /ɜː/ là một nguyên âm dài.

2. Cách phát âm /ɜː/

- Mở khuôn miệng một cách tự nhiên nhất. Hai hàm răng hơi tách nhau

- Lưỡi đưa lên vị trí cao vừa phải. Lưỡi, hàm và môi thả lỏng tự nhiên.

Vì /ɜ:/ là âm dài cho nên trong quá trình phát âm, bạn sẽ thấy cơ miệng căng hơn.

3. Ví dụ:

b ir d /bɜːrd/ (n): con chim

t ur n /tɜːrn/ (v): xoay/ rẽ

f ir st /fɜːrst/ (adj): thứ nhất

w or k /wɜːrk/ (n,v): công việc/ làm việc

v er b /vɜːrb/ (n): động từ

occ ur /əˈkɜːr/ (v): xảy ra

ear ly /ˈɜːrli/ (adj/ adv): sớm

th ir ty /ˈθɜːrti/ (n): số 30

j our ney /ˈdʒɜːrni/ (n): hành trình

w or ship /ˈwɜːrʃɪp/ (v): cầu nguyện

4. Dấu hiệu nhận biết âm /ɜː/

Dấu hiệu 1. Các từ có cụm “ir” thì phần “ir” sẽ được phát âm là /ɜː/.

Ví dụ:

first /ˈfɜːst/ (adj): đầu tiên, thứ nhất

shirt /ʃɜːt/ (n): áo sơ mi

dirty /ˈdɜː.ti/ (adj): bẩn thỉu

thirsty /ˈθɜː.sti/ (adj): khô khan, khát nước

birthday /ˈbɜːθ.deɪ/ (n): sinh nhật

Dấu hiệu 2. Những từ có xuất hiện cụm “wor” thì phần “or” thường sẽ được đọc là /ɜː/.

Ví dụ:

work /wɜːk/ (n,v): làm việc,công việc

world /wəʊld/ (n): thế giới

worse /wɜːs/ (adj): tệ hơn, xấu hơn

worst /wɜːst/ (adj): tệ nhất, xấu nhất

Dấu hiệu 3. Những từ có xuất hiện cụm “ur” thì phần “ur” sẽ được phát âm là /ɜː/.

Ví dụ:

hurt /hɜːt/ (v): làm đau, bị đau, làm thiệt hại…

burn /bɜːn/ (n, v): đốt cháy, bị bỏng

turn /tɜːn/ (v): xoay

nurse /nɜːs/ (n): y tá

urge /ɜːdʒ./ (n): thúc giục

Dấu hiệu 4. Những từ có xuất hiện cụm “ear” thì phần “ear” sẽ được phát âm là /ɜː/.

Ví dụ:

Earth /ɜːθ/ (n): trái đất

early /ˈɜː.li/ (adj): sớm

learn /lɜːn/ (v): học

search /sɜːtʃ/ (v): tìm kiếm

pearl / pɜːn/ (n): ngọc trai

Dấu hiệu 5. Những từ có cụm “jour” thì phần “our” thường sẽ được phát âm là /ɜː/.

Ví dụ:

journey /ˈdʒɜː.ni/ (n): hành trình

journalist /ˈdʒɜː.nə.lɪst/ (n): ký giả, nhà báo

Dấu hiệu 6. Những từ có chứa cụm “er” và “er” được nhấn trọng âm thì cụm “er” thường sẽ được phát âm là /ɜː/.

Ví dụ:

service /ˈsɜː.vɪs/ (n): dịch vụ

prefer /prɪˈfɜːr/ (v): thích hơn

Germany /ˈdʒɜː.mə.ni/ (n): nước Đức

universe /ˈjuː.nɪ.vɜːs/ (n): vũ trụ


Cùng chủ đề:

Âm /æ/ - Cách phát âm đúng và dấu hiệu nhận biết
Âm /ɑː/ - Cách phát âm đúng và dấu hiệu nhận biết
Âm /ɔː/ - Cách phát âm đúng và dấu hiệu nhận biết
Âm /ə/ - Cách phát âm đúng, dấu hiệu nhận biết
Âm /əʊ/ - Cách phát âm đúng và dấu hiệu nhận biết
Âm /ɜː/ - Cách phát âm đúng, dấu hiệu nhận biết
Âm /ɪ/ - Cách phát âm đúng & dấu hiệu nhận biết
Biện pháp bảo vệ môi trường - Nghĩa, phát âm và bài tập áp dụng
Các biện pháp giữ gìn di sản văn hóa - Nghĩa, phát âm và bài tập áp dụng
Các cách phát âm đuôi ed - Dấu hiệu nhận biết
Các cấu trúc tiếng Anh thường được dùng để giao tiếp trong lớp học