Âm /əʊ/ - Cách phát âm đúng và dấu hiệu nhận biết — Không quảng cáo

Lý thuyết Tiếng Anh lớp 10 Lý thuyết Nguyên âm đôi Tiếng Anh 10


Âm /əʊ/

Âm /əʊ/ là nguyên âm đôi. Cách phát âm /əʊ/: Đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /ə/, sau đó miệng tròn dần để phát âm /ʊ/, phát âm /ə/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.

1. Giới thiệu âm / əʊ /

Là nguyên âm đôi.

2. Cách phát âm / əʊ /

Đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /ə/, sau đó miệng tròn dần để phát âm /ʊ/, phát âm /ə/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.

3. Các ví dụ

j o king /dʒəʊkɪŋ/ (V-ing): đùa giỡ

sh ou lder /ˈʃəʊldər/ (n): cái vai

Oct o ber /ɒkˈtəʊbər/: tháng 10

potat o /pəˈteɪtəʊ/: khoai tây

tomorr ow /təˈmɒrəʊ/: ngày mai

4. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /əʊ/

- Dấu hiệu 1. “o” phát âm là /əʊ/ khi đứng cuối một từ

Ví dụ:

g o /gəʊ/ (v): đi

n o /nəʊ/: không

ag o /əˈgəʊ/ (adv): trước đây

- Dấu hiệu 2. “oa” phát âm là /əʊ/ trong một từ có một âm tiết tận cùng bằng một hay hai phụ âm

Ví dụ:

s oa p /səʊp/ (n): xà phòng

c oa st /kəʊst/ (n): bờ biển

l oa d /ləʊd/ (n): vật nặng, gánh nặng

- Dấu hiệu 3. “ou” phát âm là /əʊ/

Ví dụ:

m ou ld /məʊld/ (n): cái khuôn

sh ou lder /ˈʃəʊldə(r)/: vai

p ou ltry /ˈpəʊltri/: gia cầm

- Dấu hiệu 4. “ow” phát âm là /əʊ/

Ví dụ:

kn ow /nəʊ/ (v): biết

sl ow /sləʊ/ (adj): chậm

wid ow /ˈwɪdəʊ/ (n): bà góa phụ

tomorr o w /təˈmɒrəʊ/ (n): ngày mai


Cùng chủ đề:

Âm /v/ - Cách phát âm đúng và dấu hiệu nhận biết
Âm /æ/ - Cách phát âm đúng và dấu hiệu nhận biết
Âm /ɑː/ - Cách phát âm đúng và dấu hiệu nhận biết
Âm /ɔː/ - Cách phát âm đúng và dấu hiệu nhận biết
Âm /ə/ - Cách phát âm đúng, dấu hiệu nhận biết
Âm /əʊ/ - Cách phát âm đúng và dấu hiệu nhận biết
Âm /ɜː/ - Cách phát âm đúng, dấu hiệu nhận biết
Âm /ɪ/ - Cách phát âm đúng & dấu hiệu nhận biết
Biện pháp bảo vệ môi trường - Nghĩa, phát âm và bài tập áp dụng
Các biện pháp giữ gìn di sản văn hóa - Nghĩa, phát âm và bài tập áp dụng
Các cách phát âm đuôi ed - Dấu hiệu nhận biết