- Lý thuyết Thì hiện tại đơn Tiếng Anh 7
- Lý thuyết Thì hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh 7
- Lý thuyết Thì quá khứ đơn Tiếng Anh 7
- Lý thuyết Thì quá khứ tiếp diễn Tiếng Anh 7
- Lý thuyết Thì tương lai đơn Tiếng Anh 7
- Lý thuyết Các loại câu Tiếng Anh 7
- Lý thuyết Các loại động từ Tiếng Anh 7
- Lý thuyết Các loại câu hỏi Tiếng Anh 7
- Lý thuyết Các loại từ Tiếng Anh 7
- Lý thuyết So sánh hơn Tiếng Anh 7
- Lý thuyết So sánh nhất Tiếng Anh 7
- Tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết. - So sánh nhất của tính từ dùng để so sánh giữa từ 3 người sự vật trở lên. - Cấu trúc: S + be + adj-EST + (in/of) + N
- Tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết. - So sánh hơn của tính từ dùng để so sánh giữa 2 người hoặc 2 sự vật. - Cấu trúc: N1 + be + adj-ER + than + N2
- Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một người hay một vật khác. - Sở hữu cách chỉ được hình thành khi sở hữu chủ là một danh từ chỉ người. Đôi khi người ta cũng dùng sở hữu cách cho những con vật thân cận hay yêu mến.
Câu hỏi yes/no là câu hỏi bắt đầu bằng động từ to be hoặc một trợ động từ. Câu trả lời thường đơn giản là yes hoặc no, hoặc lặp lại câu hỏi như một sự khẳng định.
Chúng ta sử dụng to V sau các động từ: agree (đồng ý), ask (yêu cầu), decide (quyết định), hope (hi vọng), manage (quản lí), need (muốn), promise (hứa), want (muốn),...; Sử dụng Vo sau động từ khuyết thiếu; Sử dụng V-ing sau các động từ: like (thích), love (yêu thích), dislike (không thích), hate (ghét), enjoy (tận hưởng), prefer (thích hơn),...
Câu đơn là câu chỉ có một mệnh đề độc lập và thể hiện 1 ý chính. Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ hoặc nhiều hơn một động từ. Một số câu đơn có một chủ ngữ và một động từ: S + V; Một số câu đơn cũng có một tân ngữ: S + V + O; Một số câu đơn cũng có một trạng từ: S + V + O + adv
Thì lương lai đơn được dùng để: diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói có trạng từ tương lai; diễn đạt một dự đoán không có căn cứ, đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời; diễn đạt lời hứa; diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa; dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để: diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ, diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
Thì quá khứ đơn được dùng để: Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ; Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ; Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ; Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để: 1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, 2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói, 3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, 4. Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nói, 5. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó
Thì hiện tại đơn được dùng để: diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen, diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng, diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác
- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. - So sánh nhất của tính từ dùng để so sánh từ 3 người, vật trở lên. - Cấu trúc: S + be + THE MOST + adj (+ in/ of + N)
- "more" (nhiều hơn): là dạng so sánh hơn của "many" và "much". So sánh hơn với MORE được dùng để so sánh số lượng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được Cấu trúc: more + N(s,es) than… - “less” (ít hơn) là dạng so sánh hơn của “little”. So sánh hơn với LESS được dùng để so sánh lượng danh từ không đếm được. Cấu trúc: less + N than
Chúng ta sử dụng đại từ “it” làm chủ ngữ của câu để chỉ khoảng cách. Câu hỏi: How far is it from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2? Trả lời: It is + (about) khoảng cách + from + địa điểm + to + địa điểm 2.
“How” là 1 trong số ít những từ để hỏi có cấu trúc đặc biệt, không cố định, bạn có thể đặt câu hỏi với how + adj/adv hoặc how + tobe/trợ từ + S để tạo thành câu hỏi có nghĩa.
shoud + V: nên >< shouldn't + V: không nên => dùng để đưa ra lời khuyên
Câu mệnh lệnh là dạng câu dùng để sai khiến, ra lệnh hay yêu cầu người khác làm hay không làm một việc gì đó. Câu mệnh lệnh thường không có chủ ngữ và chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là người nghe.
Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn: dạng khẳng định S + will + động từ nguyên thể, dạng phủ định thêm not sau will, dạng câu hỏi đảo will lên trước chủ ngữ
Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn: dạng khẳng định S + was/ were V-ing, dạng phủ định thêm not sau động từ was/ were, dạng câu hỏi đảo was/ were lên trước chủ ngữ
Động từ "be" thì hiện tại đơn có các dạng "was/ were". Trong đó I/he/she/it và chủ ngữ số ít + was, we/you/they và chủ ngữ số nhiều + were; dạng phủ định thêm "not" sau động từ "be"; dạng câu hỏi đảo động từ "be" ra trước chủ ngữ