Mệnh đề thời gian tương lai - Cách sử dụng và lưu ý về thì của động từ — Không quảng cáo

Lý thuyết Tiếng Anh lớp 11 Lý thuyết Các loại mệnh đề Tiếng Anh 11


Mệnh đề thời gian tương lai

Khi bạn nói về thời gian, bạn sử dụng thì hiện tại sau các liên từ if (nếu), when (khi), unless (trừ khi), before (trước khi), after (sau khi), until (cho đến khi), as soon as (ngay khi), và as long as (miễn là). Cấu trúc: S1 + V(s/es) + if/ when/ unless/ before/ after/ until/ as soon as/ as long as + S2 + will V

Khi bạn nói về thời gian, bạn sử dụng thì hiện tại sau các liên từ if (nếu) , when (khi) , unless (trừ khi) , before (trước khi) , after (sau khi) , until (cho đến khi) , as soon as (ngay khi) , và as long as (miễn là) .

Cấu trúc: S1 + V(s/es) + if/ when/ unless/ before/ after/ until/ as soon as/ as long as + S2 + will V

Ví dụ:

As long as you have a balanced diet, you’ ll get all the vitamins you need.

(Miễn là bạn có một chế độ ăn uống cân bằng, bạn sẽ nhận được tất cả các vitamin cần thiết.)

You won’t lose weight successfully unless you eat three healthy meals a day.

(Bạn sẽ không thể giảm cân thành công trừ khi bạn ăn ba bữa lành mạnh mỗi ngày.)


Cùng chủ đề:

Lý thuyết tiếng anh 11 từ vựng
Mạo từ a,an,the, và các trường hợp không dùng mạo từ tiếng Anh 11
Mệnh đề chỉ mục đích - Cấu trúc và cách sử dụng
Mệnh đề hiện tại phân từ và quá khứ phân từ - Cách thành lập và sử dụng
Mệnh đề quan hệ không xác định - Cách sử dụng và những lưu ý
Mệnh đề thời gian tương lai - Cách sử dụng và lưu ý về thì của động từ
Mệnh đề to V (động từ nguyên thể) - Cách sử dụng và hình thành
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn - Cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết
Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành - Cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết
Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn - Cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết tiếng Anh 11
Phân biệt will và be going to, be like that - Cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết