Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì HTHT diễn tả 1 hành động đã kết thúc cho đến thời điểm hiện tại mà không nhắc lại thời gian diễn ra hành động đó nữa. Thì HTHTTD biểu đạt 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn tiếp tục ở hiện tại, có thể đến tương lai và nhấn mạnh thời gian xảy ra sự việc.
Hiện tạ i hoàn thành |
Hiện tạ i hoàn thành t iếp diễn |
|
Định nghĩa |
Thì HTHT diễn tả 1 hành động đã kết thúc cho đến thời điểm hiện tại mà không nhắc lại thời gian diễn ra hành động đó nữa. |
Thì HTHTTD biểu đạt 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn tiếp tục ở hiện tại, có thể đến tương lai và nhấn mạnh thời gian xảy ra sự việc . |
Cấu trúc |
S + h a v e / has Ved/V3 |
S + have/has been V-ing |
Cách sử dụng |
- Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả , chẳng hạn ai đã làm gì được bao nhiêu , mấy lần tính đến hiện tại hoặc đã đạt được mục tiêu gì,.... Các câu trong thì HTHT thường trả lời cho câu hỏi "How many/ How much" Ví dụ: I have worked here for 5 years. (Tôi đã làm ở đây 5 năm .) => Nhấn mạnh thời điểm 5 năm là lúc người nói chấm dứt công việc tại công ty này. - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc . (Hành động trọn vẹn). Ví dụ: I have worked here for 5 years. (Tôi đã làm ở đây 5 năm .) => Nhấn mạnh người nói đã chấm dứt công việc, không còn làm ở đây nữa và tính đến hiện tại là tròn 5 năm. |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình , ví dụ ai đã làm gì trong bao lâu tính đến hiện tại. Các câu thì HTHT tiếp diễn thường trả lời cho câu hỏi "How long" . Ví dụ: I have been working here for 5 years. (Tôi vẫn đang làm ở đây 5 năm .) => Nhấn mạnh hành động tiếp tục làm ở công ty đó và tính đến thời điểm hiện tại là 5 năm, có thể tiếp diễn vài năm nữa mới kết thúc. - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nói về hành động vẫn còn đang tiếp tục xảy ra . (Hành động chưa trọn vẹn). Ví dụ: I have been working here for 5 years. (Tôi vẫn đang làm ở đây 5 năm .) => Nhấn mạnh người nói vẫn đang làm ở đây và sẽ tiếp tục làm chứ không dừng ở 5 năm. |