So sánh hơn - Comparative
So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn: S1 + be/V + adj/adv + -er + than + S2/ N - So sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài: S1 + be/V + more + adj/ adv + than + S2/ N
1. So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn
Công thức: S1 + be/V + adj/adv + -er + than + S2/ N
Ví dụ: Hoa came later than me.
(Hoa đến muộn hơn tôi.)
- Những tính từ/ trạng từ ngắn có 1 âm tiết, chúng ta chỉ cần thêm đuôi -er vào ngay sau tính từ đó để tạo thành dạng phù hợp trong công thức so sánh hơn.
- Những tính từ/ trạng từ 2 âm tiết kết thúc bằng -y , ta chuyển -y thành -i sau đó thêm đuôi -er .
Ví dụ: easy → easier, lucky → luckier, tiny → tinier, crazy → crazier, sexy → sexier,...
- Những tính từ/ trạng từ ngắn có kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -er .
Ví dụ: fat → fatter, big → bigger, sad → sadder,...
2. So sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài
Công thức: S1 + be/V + more + adj/ adv + than + S2/ N
Ví dụ: This month’s sale project is more difficult than last month’s sale project.
(Dự án kinh doanh tháng này khó hơn dự án kinh doanh tháng trước.)
- Những tính từ/ trạng từ 2 âm tiết trở lên, có kết thúc bằng -ly, giữ nguyên đuôi -y , thêm more vào trước từ đó để tạo công thức so sánh hơn.
Ví dụ: boldly → more boldly, likely → more likely, coldly → more coldly, sadly → more sadly,...
- Thêm “far”, “much”, “a lot” trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh.
Ví dụ: Cherries are much more expensive than apples.
(Anh đào thì đắt hơn táo rất nhiều.)