Phân loại phó từ
Phó từ gồm hai loại: Phó từ đứng trước động từ, tính từ và phó từ đứng sau động từ tính từ.
1. Phân loại
Phó từ gồm hai loại lớn: Phó từ đứng trước động từ, tính từ và phó từ đứng sau động từ tính từ.
a. Phó từ đứng trước tính từ và động từ
Dùng để giải thích rõ trạng thái, đặc điểm, hành động… của động từ hoặc tính từ mà nó đi kèm.
- Phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Phó từ chỉ mức độ.
- Phó từ chỉ sự tiếp diễn.
- Phó từ chỉ sự phủ định.
- Phó từ cầu khiến.
b. Phó từ đứng sau tính từ và động từ
Dùng để bổ sung thêm các nét nghĩa mới cho động từ, tính từ mà nó đi kèm.
- Phó từ chỉ mức độ.
- Phó từ chỉ khả năng.
- Phó từ chỉ kết quả.
2. Ví dụ minh họa
- Phó từ chỉ quan hệ thời gian. Ví dụ như: đã, từng, sắp, sẽ…
- Phó từ chỉ mức độ. Ví dụ như: quá, khá, hơi…
- Phó từ chỉ sự tiếp diễn. Ví dụ như: cũng, vẫn, thường…
- Phó từ chỉ sự phủ định. Ví dụ như: chưa, chẳng, không…
- Phó từ cầu khiến. Ví dụ như: đừng, thôi, hãy, chớ…
- Phó từ chỉ mức độ. Ví dụ như: quá, rất, lắm…
- Phó từ chỉ khả năng. Ví dụ như: được, có lẽ, có thể…
- Phó từ chỉ kết quả. Ví dụ: mất, đi, ra…