Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 59 SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Soạn văn 12 kết nối tri thức, Soạn văn lớp 12 hay nhất Bài 2. Những thế giới thơ


Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 59 SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức

Tìm đọc một bài thơ trung đại Việt Nam, nêu đề tài, chủ đề, thể thơ và chỉ ra một vài biểu hiện của phong cách cổ điển thể hiện trong bài thơ. Giới thiệu một bài thơ có phong cách lãng mạn và chỉ ra một số biểu hiện nổi bật của phong cách đó trong thơ.

Câu 1

Trả lời Câu hỏi 1 trang 59 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Tìm đọc một bài thơ trung đại Việt Nam, nêu đề tài, chủ đề, thể thơ và chỉ ra một vài biểu hiện của phong cách cổ điển thể hiện trong bài thơ.

Phương pháp giải:

Tùy vào hiểu biết của cá nhân, vận dụng tri thức Ngữ văn để tìm hiểu và phân tích ngữ liệu em chọn đọc.

Lời giải chi tiết:

Tìm đọc bài thơ “Truyện Kiều”

1. Đề tài:

- Tình yêu: Tình yêu đôi lứa, tình yêu thương gia đình, tình bạn.

- Số phận con người: Bi kịch cuộc đời con người, đặc biệt là những người phụ nữ tài sắc vẹn toàn.

- Lên án xã hội phong kiến: Xã hội bất công, thối nát, tàn bạo.

2. Chủ đề:

- Ca ngợi vẻ đẹp con người: Vẻ đẹp tài sắc, phẩm chất tốt đẹp của con người.

- Phê phán xã hội phong kiến: Xã hội bất công, thối nát, tàn bạo.

- Khẳng định giá trị nhân đạo: đề cao giá trị con người, hướng con người đến cái thiện, cái đẹp.

3. Thể thơ:

- Thể thơ lục bát uyển chuyển, du dương, mượt mà.

- Giọng điệu đa dạng, phù hợp với nội dung miêu tả và thể hiện cảm xúc.

4. Biểu hiện phong cách cổ điển:

- Cách xây dựng nhân vật: Nhân vật điển hình, mang tính ước lệ.

- Cách sử dụng ngôn ngữ: Giàu hình ảnh, điển tích, ẩn dụ, điển cố.

- Cách miêu tả cảnh vật: Cảnh vật hòa quyện với tâm trạng con người.

- Cách kết cấu tác phẩm: Kết cấu chặt chẽ, logic, có nhiều tình tiết éo le, gay cấn.

Một vài biểu hiện cụ thể:

- Cách xây dựng nhân vật:

+Kiều: Nhân vật điển hình cho người phụ nữ tài sắc vẹn toàn, chịu nhiều bất hạnh.

+Tú Bà: Nhân vật điển hình cho ma cô, buôn người.

+Mã Giám Sinh: Nhân vật điển hình cho kẻ buôn thịt người.

- Cách sử dụng ngôn ngữ:

+"Rằng năm đứng bóng một ngày/Rằm ong ong bướm lấy hoa ong đầy."

+"Trăm năm đành lỗi hẹn hò/Cây đa bến cũ con đò khác đưa."

- Cách miêu tả cảnh vật:

+"Cảnh ngày xuân"

+"Lầu Ngưng Bích"

-Cách kết cấu tác phẩm:

+Truyện Kiều có kết cấu chặt chẽ, logic, với nhiều tình tiết éo le, gay cấn.

Kết luận:

Truyện Kiều là một tác phẩm tiêu biểu cho phong cách cổ điển trong văn học Việt Nam. Tác phẩm đã thể hiện giá trị nhân đạo sâu sắc, ca ngợi vẻ đẹp con người và phê phán xã hội phong kiến bất công.

Câu 2

Trả lời Câu hỏi 2 trang 59 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Giới thiệu một bài thơ có phong cách lãng mạn và chỉ ra một số biểu hiện nổi bật của phong cách đó trong thơ.

Phương pháp giải:

Tùy vào hiểu biết của cá nhân, vận dụng tri thức Ngữ văn để tìm hiểu và phân tích ngữ liệu em chọn đọc.

Lời giải chi tiết:

Giới thiệu bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" và biểu hiện phong cách lãng mạn:

1. Giới thiệu bài thơ:

- Tác giả: Hàn Mặc Tử

- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt

- Nội dung: Bài thơ thể hiện tình yêu say đắm của tác giả dành cho quê hương Vĩ Dạ và nỗi buồn thương da diết trước cảnh vật và con người nơi đây.

2. Biểu hiện phong cách lãng mạn:

- Cảm hứng chủ đạo: Cảm hứng lãng mạn, thể hiện qua nỗi buồn thương da diết và tình yêu say đắm của tác giả.

- Hình ảnh thơ :

+Hình ảnh thơ mơ hồ, ảo ảnh: "vườn ai", "khóm trúc", "thuyền ai", "tiếng chuông", "bóng trăng".

+Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm: "hoa bắp lay", "sông trăng", "con đò", "ánh trăng tan".

-Giọng điệu: Giọng điệu tha thiết, bâng khuâng, thể hiện nỗi buồn thương da diết của tác giả.

-Ngôn ngữ thơ:

+Sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm, giàu sức gợi hình.

+Sử dụng các biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh, nhân hóa.

3. Một số biểu hiện nổi bật của phong cách lãng mạn trong bài thơ:

-Cảm hứng chủ đạo:

+Nỗi buồn thương da diết trước cảnh vật và con người Vĩ Dạ.

+Tình yêu say đắm dành cho quê hương Vĩ Dạ.

- Hình ảnh thơ:

+Mơ hồ, ảo ảnh, giàu sức gợi cảm.

+Thể hiện sự giao hòa giữa con người với thiên nhiên.

-Giọng điệu:

+Tha thiết, bâng khuâng, thể hiện nỗi buồn thương da diết.

+Giọng điệu lãng mạn, trữ tình.

-Ngôn ngữ thơ:

+Giàu sức gợi hình, gợi cảm.

+Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

4. Kết luận:

"Đây thôn Vĩ Dạ" là một bài thơ tiêu biểu cho phong cách lãng mạn của Hàn Mặc Tử. Bài thơ đã thể hiện thành công tình yêu say đắm của tác giả dành cho quê hương Vĩ Dạ và nỗi buồn thương da diết trước cảnh vật và con người nơi đây.

Câu 3

Trả lời Câu hỏi 3 trang 59 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Tìm đọc một bài thơ có yếu tố siêu thực. Chỉ ra và nêu ý nghĩa của một số hình ảnh siêu thực trong bài thơ đó.

Phương pháp giải:

Tùy vào hiểu biết của cá nhân, vận dụng tri thức Ngữ văn để tìm hiểu và phân tích ngữ liệu em chọn đọc.

Lời giải chi tiết:

Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" và yếu tố siêu thực:

1. Hình ảnh siêu thực:

- "Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Nhìn nắng hàng cau, nắng mới lên. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc, Lá trúc che ngang mặt chữ điền."

2. Ý nghĩa của hình ảnh siêu thực:

- "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?"

+Lời gọi cất lên từ sâu thẳm tâm hồn, thể hiện nỗi nhớ mong da diết của tác giả.

+Lời gọi mang tính chất ảo tưởng, phi thực tế.

- "Nhìn nắng hàng cau, nắng mới lên."

+Nắng ban mai tươi đẹp, tràn đầy sức sống.

+Hình ảnh ẩn dụ cho sự khởi đầu mới, hy vọng mới.

- "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc"

+Vẻ đẹp thiên nhiên tươi tốt, rực rỡ.

+Hình ảnh tượng trưng cho sức sống mãnh liệt, cho tình yêu cuộc đời.

- " Lá trúc che ngang mặt chữ điền."

+Hình ảnh gợi cảm giác bí ẩn, mơ hồ.

+Tượng trưng cho sự che lấp, ẩn giấu, gợi ra những bí mật, ẩn ức.

3. Ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh siêu thực:

- Thể hiện tâm trạng phức tạp của tác giả: Nỗi buồn thương da diết, nỗi nhớ mong quê hương, khát khao yêu thương và niềm hy vọng vào tương lai.

- Tăng sức gợi cảm cho bài thơ: Khơi gợi trí tưởng tượng, liên tưởng của người đọc, tạo nên sự huyền ảo, mơ hồ.

- Làm nổi bật vẻ đẹp của Vĩ Dạ: Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình, đầy sức sống.

4. Kết luận:

Việc sử dụng hình ảnh siêu thực đã góp phần tạo nên thành công cho bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ". Các hình ảnh siêu thực đã thể hiện tâm trạng phức tạp của tác giả, tăng sức gợi cảm cho bài thơ và làm nổi bật vẻ đẹp của Vĩ Dạ.

Câu 4

Trả lời Câu hỏi 4 trang 59 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Hãy so sánh, đánh giá hình tượng người lính được thể hiện trong tác phẩm Tây Tiến và một bài thơ cùng đề tài mà bạn biết hoặc đọc thêm.

Phương pháp giải:

Vận dụng tri thức Ngữ văn để phân tích, đánh giá

Lời giải chi tiết:

1. Đoạn thơ trong bài "Tây Tiến"

a. Vẻ đẹp bi thương hào hùng của đoàn quân Tây Tiến trên đường hành quân "Tây tiến đoàn binh không mọc tóc. Quân xanh màu lá dữ oai hùm":

- Phân tích các hình ảnh:

+Hình ảnh "không mọc tóc" "xanh màu lá" là hậu quả của những ngày tháng hành quân và những cơn sốt rét rừng làm con người ta tiều tụy.

+"đoàn binh" gợi ra một đội ngũ đông đảo, hừng hực khí thế chiến đấu.

+"quân xanh màu lá" có thể hiểu là màu lá ngụy trang, hay là màu da xanh, gầy yếu của những chiến sĩ vì sốt rét, vì cuộc sống kham khổ nơi rừng thiêng nước độc

+"dữ oai hùm" sự đối lập giữa ngoại hình và tính cách, phong độ, tinh thần sức mạnh chiến đấu của những người lính.

- Liên hệ: hình ảnh sốt rét xuất hiện nhiều lần trong thơ ca kháng chiến "Tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh. Sốt run người vầng trán đẫm mồ hôi" ("Đồng chí"- Chính Hữu)

- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ tài tình của nhà thơ:

+Cách nói "không mọc tóc" chứ không phải là "tóc không mọc" cách nói hóm hỉnh, lạc quan, vui tươi không ngại khó khăn.

+"đoàn binh" chứ không phải "đoàn quân" gợi lên sự mạnh mẽ lạ thường. "dữ oai hùm" là một dáng vẻ oai phong lẫm liệt. Do đó, chất thơ có hiện thực mà vẫn lãng mạn, bi mà vẫn tráng.

b. Những người lính mang vẻ đẹp hòa hoa, lãng mạn của những chàng trai Hà thành: "Mắt trừng gửi mộng qua biên giới. Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm"

- Người chiến sĩ gửi "mộng" từ nơi biên cương tổ quốc đầy bóng giặc về Tổ quốc, đôi "mắt trừng" ấy như cháy lên ngọn lửa tình yêu Tổ quốc, lòng căm thù với tội ác của giặc, mang theo khát vọng và ý chí quyết chiến, quyết thắng.

- Họ không chỉ là những con người biết cầm súng, cầm gương theo tiếng gọi của non sông mà họ cũng có một trái tim dạt dào tình cảm, dành một góc về "Hà Nội dáng kiều thơm".

- Hai câu thơ tưởng chừng đối nghịch những lại thống nhất nhưng lại làm nên vẻ hào hùng, hào hoa của người lính Tây Tiến. Liên hệ câu thơ "Những đêm dài hành quân nung nấu, bỗng bồn chồn nhớ mắt người yêu" ("Đất nước"- Nguyễn Đình Thi)

2. Đoạn thơ bài "Việt Bắc"

a. Vẻ đẹp hào hùng của đoàn quân: "Những đường Việt Bắc của ta. Đêm đêm rầm rập như là đất rung. Quân đi điệp điệp trùng trùng":

- Đại từ  sở hữu "của ta" vang lên dõng dạc thể hiện niềm tự hào của những người con được làm chủ đất nước.

- Những từ láy và động từ mạnh được sử dụng liên tiếp: "rầm rập", "điệp điệp", "trùng trùng", "rung" kết hợp với biện pháp so sánh, tác giả đã giúp ta tái hiện ra cảnh đoàn quân của dân và quân ta ngày đêm tiến về mặt trận, mỗi bước đi mang cả sức mạnh của dân tộc, của tinh thần yêu nước và lý tưởng cách mạng.

b. Vẻ đẹp lãng mạn của hình ảnh "Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan":

- Có nhiều cách hiểu về hình ảnh "ánh sao": đó là ánh sao sáng trên trời hay cũng có thể là ánh sáng của ngôi sao trên chiếc mũ cối, biểu tượng cho lý tưởng của cách mạng soi đường cho người lính bước đi.

- Liên hệ với hình ảnh "Đầu súng trăng treo" trong thơ Chính Hữu

3. So sánh hình ảnh đoàn quân trong 2 đoạn thơ

- Giống nhau: đều khắc họa hình ảnh người lính vừa hào hùng, lãng mạn, bay bổng, toát lên vẻ đẹp người lính và tinh thần yêu nước nồng nàn.

- Khác nhau:

+Đoạn thơ trong "Tây Tiến" khắc họa đoàn quân mang vẻ đẹp bi tráng nhưng cũng hào hoa lãng mạn, cùng sự ước mơ về một cuộc sống hòa bình.

+Đoạn thơ trong "Việt Bắc" khắc họa vẻ đẹp đoàn quân trong kháng chiến lãng mạn gắn liền với hiện thực.

+Nhận xét về phong cách thơ của hai tác giả: Quang Dũng là một chàng trai rất hào hoa, nên thơ ông có cái lãng mạn rất riêng. Còn Tố Hữu, thơ ông là thơ trữ tình cách mạng mang vẻ đẹp của thể thơ 6-8 và luôn có cái nhìn lạc quan, tin tưởng vào cách mạng.


Cùng chủ đề:

Soạn bài Củng cố mở rộng trang 123 SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức
Soạn bài Củng cố và mở rộng trang 87 SGK Ngữ văn 12 tập 2 Kết nối tri thức
Soạn bài Củng cố và mở rộng trang 123 SGK Ngữ văn 12 tập 2 Kết nối tri thức
Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 36 SGK Ngữ văn 12 tập 2 Kết nối tri thức
Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 58 SGK Ngữ văn 12 tập 2 Kết nối tri thức
Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 59 SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức
Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 153 SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức
Soạn bài Giáo dục khai phóng Việt Nam nhìn từ Đông Kinh Nghĩa Thục SGK Ngữ văn 12 tập 2 Kết nối tri thức
Soạn bài Giấu của SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức
Soạn bài Hải khẩu linh từ SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức
Soạn bài Hệ thống hóa kiến thức đã học SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức