Tiếng Anh 12 Bright Grammar Expansion Unit 4
1. Choose the correct answer. 2. Choose the correct answer. 3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the given one. 4. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that best combines each pair of sentences below.
Bài 1
1. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)
1. I wore a traditional outfit _____ I could take part in the cultural celebration.
A. so that B. as C. if D. now that
2. We celebrate the Songkran Festival _____ it is a significant festival in our Thai culture.
A. even though B. in order that
C. as D. so that
3. We visit the temple on New Year's Day _____ we can pray for good health and fortune.
A. seeing that B. such C. as D. in order that
4. In Denmark, on New Year's Eve, we stand on chairs and jump off them _____ we will have good luck in the coming 12 months.
A. in case B. since C. so D. now that
5. _____ everyone is here, we can start the traditional dance performance.
A. While B. Seeing that C. So that D. In case
6. The Brazilians wear white clothes on New Year's Eve _____ they symbolise good luck.
A. so B. because C. so that D. in order that
7. The village festival will be a huge success _____ it doesn't rain.
A. provided that B. while
C. so that D. unless
8. We will be late for my parents' anniversary party _____ we leave now.
A. so B. if C. so long as D. unless
9. _____ we have time, we will visit the traditional food stalls.
A. Unless B. So long as C. Now that D. In order that
10. We still went to watch the fireworks display _____ it was very cold outside.
A. even though B. provided that
C. seeing that D. because
Lời giải chi tiết:
1. I wore a traditional outfit so that I could take part in the cultural celebration.
(Tôi mặc trang phục truyền thống để có thể tham gia lễ kỷ niệm văn hóa.)
Giải thích: Việc tham gia lễ hội văn hóa giải thích cho việc mặc trang phục truyền thống → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích → so that
2. We celebrate the Songkran Festival as it is a significant festival in our Thai culture.
(Chúng tôi kỷ niệm Lễ hội Songkran vì đây là một lễ hội quan trọng trong văn hóa Thái Lan.)
Giải thích: Nó là lễ hội quan trọng trong văn hóa thái Lan giải thích cho việc họ tổ chức lễ Songkran → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → as
3. We visit the temple on New Year's Day in order that we can pray for good health and fortune.
(Chúng ta đi chùa vào ngày đầu năm mới để cầu sức khỏe và tài lộc.)
Giải thích: việc cầu sức khỏe và tài lộc giải thích tại sao người ta đi chùa vào ngày đầu năm mới → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích → in order that
4. In Denmark, on New Year's Eve, we stand on chairs and jump off them so we will have good luck in the coming 12 months.
(Ở Đan Mạch, vào đêm giao thừa, chúng tôi đứng trên ghế và nhảy khỏi ghế để gặp may mắn trong 12 tháng tới.)
Giải thích: việc có may mắn tới trong 12 tháng giải thích cho việc người ta đứng lên ghế và nhảy xuống → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích → so
5. Seeing that everyone is here, we can start the traditional dance performance.
(Thấy mọi người đã có mặt đông đủ, chúng ta có thể bắt đầu biểu diễn múa truyền thống.)
Giải thích: mọi người đã đông đủ là lí do của việc có thể bắt đầu biểu diễn → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → Seeing that
6. The Brazilians wear white clothes on New Year's Eve because they symbolise good luck.
(Người Brazil mặc quần áo màu trắng vào đêm giao thừa vì chúng tượng trưng cho sự may mắn.)
Giải thích: chúng tượng trưng cho may mắn là lí do của việc người Brazil mặc áo trắng → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → because
7. The village festival will be a huge success provided that it doesn't rain.
(Lễ hội làng sẽ thành công rực rỡ nếu trời không mưa.)
Giải thích: Câu trên diễn tả một điều kiện: nếu trời không mưa thì lễ hội thành công → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → provided that
8. We will be late for my parents' anniversary party unless we leave now.
(Chúng ta sẽ đến muộn trong bữa tiệc kỷ niệm của bố mẹ tôi trừ khi chúng ta đi ngay bây giờ.)
Giải thích: Câu trên diễn tả một điều kiện: nếu chúng ta không đi bây giờ thì chúng ta sẽ đến trễ → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → unless
9. So long as we have time, we will visit the traditional food stalls.
(Miễn là có thời gian, chúng ta sẽ ghé thăm các quán ăn truyền thống.)
Giải thích: Câu trên diễn tả một điều kiện: nếu chúng ta có thời gian thì chúng ta sẽ ghé qua các quán ăn → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → so long as
10. We still went to watch the fireworks display even though it was very cold outside.
(Chúng tôi vẫn đi xem bắn pháo hoa mặc dù ngoài trời rất lạnh.)
Giải thích: Hai mệnh đề chỉ hai sự đối lập: dù trời rất lạnh nhưng chúng tôi vẫn đi xem pháo hoa. → mệnh đề chỉ sự nhượng bộ → even though
Bài 2
2. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)
1. The wedding ceremony was so moving _____ tears of joy.
A. such some guests were crying
B. as some guests were crying
C. that some guests were crying
D. so some guests were crying
2. _____ early, we will have plenty of time to get ready for the parade.
A. If we arrive B. Unless we arrive
C. So that we arrived D. Even though we have arrived
3. The traditional games will start _____.
A. as though the ritual ends B. in case the ritual has ended
C. until the ritual has ended D. as soon as the ritual ends
4. My birthday is _____ my coming-of-age last year.
A. as exciting as B. as exciting than
C. so exciting than D. as more exciting as
5. The cultural festival was interesting and valuable _____ a lot about the country's traditions.
A. in case I have learned B. although I have learned
C. because I learned D. while I learned
6. Tom isn't from Ireland but he talks about St Patrick's Day _____ part of his culture.
A. because it has been B. as though it was
C. even though it was D. while it was
Lời giải chi tiết:
1. The wedding ceremony was so moving that some guests were crying tears of joy.
(Lễ cưới cảm động đến mức có khách mời mừng rơi nước mắt.)
Giải thích: Cấu trúc: S1 + V1 + so + tính từ + that + S2 + V2 + … .
2. If we arrive early, we will have plenty of time to get ready for the parade.
(Nếu đến sớm, chúng ta sẽ có nhiều thời gian để chuẩn bị cho cuộc diễu hành.)
Giải thích: Cau điều kiện loại 1: If + S1 + V0/s/es + …, S2 + will V0 + … .
3. The traditional games will start as soon as the ritual ends .
(Các trò chơi truyền thống sẽ bắt đầu ngay sau khi nghi lễ kết thúc.)
Giải thích: As soon as S1 + V0/s/es + …, S2 + will V0 + … .
4. My birthday is as exciting as my coming-of-age last year.
(Sinh nhật của tôi cũng thú vị như năm ngoái tôi sắp trưởng thành.)
Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng: to be + as + tính từ + as/ động từ thường + as + trạng từ + as
5. The cultural festival was interesting and valuable because I learned a lot about the country's traditions.
(Lễ hội văn hóa rất thú vị và có giá trị vì tôi đã học được rất nhiều điều về truyền thống của đất nước.)
Giải thích: việc học đường nhiều thứ về văn hóa đất nước là lí do mà lễ hội văn hóa thú vị và có giá trị → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → because
6. Tom isn't from Ireland but he talks about St Patrick's Day as though it was part of his culture.
(Tom không đến từ Ireland nhưng anh ấy nói về Ngày Thánh Patrick như thể đó là một phần văn hóa của anh ấy.)
Giải thích: Tom nói về ngày Thánh Patrick như thể đó là một phần văn hóa của anh ta → không phải là thật vì Tom không đến từ Ireland → dùng mệnh đề chỉ các cách thức → as though it was
Bài 3
3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the given one.
(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với câu cho trước.)
1. If you participate in traditions and customs, it will help preserve your cultural identity.
A. As long you participate in traditions and customs, it will help preserve your cultural identity.
B. Unless you participate in traditions and customs, it will be difficult to preserve your cultural identity.
C. Provided that you participate in traditions and customs, it will be difficult to preserve your cultural identity.
D Even though you participate in traditions and customs, it won't help preserve your cultural identity.
2. The traditional dance performance lasted longer than the modern dance performance.
A. The modern dance performance was as long as the traditional dance performance.
B. The traditional dance performance was not as long as the modern dance performance.
C. The modern dance performance was shorter than the traditional dance performance.
D. The traditional dance performance was shorter than the modern dance performance.
3. Although it was raining during the parade, it didn't stop the celebrations.
A. The rain caused the celebrations to stop.
B. There was rain after the celebrations had stopped.
C. Even though there was rain during the parade, the celebrations didn't stop.
D. Provided that there was rain, the celebrations stopped.
4. You should participate in local customs and traditions in order that you fully experience the cultural festival. A. If you participate in the local customs and traditions, you will fully experience the cultural festival.
B. Experiencing the cultural festival does not require you to participate in the local customs and traditions.
C. You cannot participate in the local customs and traditions unless you fully experience the cultural festival,
D. So long as you fully experience the cultural festival, you can participate in the local customs and traditions.
5. We made extra food for the baby shower celebration in case there were more guests than expected.
A. There were more guests than expected, so we made extra food for the baby shower celebration.
B. We thought there could be more guests than expected, so we made extra food for the baby shower celebration.
C. We made extra food for the baby shower celebration, so there were more guests than expected.
D. There would be more guests at the baby shower celebration if we made extra food.
Lời giải chi tiết:
1. B
Nếu bạn tham gia vào các truyền thống và phong tục tập quán, điều đó sẽ giúp bảo tồn bản sắc văn hóa của bạn.
A. Miễn là bạn tham gia vào các truyền thống và phong tục, điều đó sẽ giúp bảo tồn bản sắc văn hóa của bạn.
B. Trừ khi bạn tham gia vào các truyền thống và phong tục tập quán, nếu không bạn sẽ khó giữ được bản sắc văn hóa của mình.
C. Nếu bạn tham gia vào các truyền thống và phong tục tập quán thì sẽ khó giữ được bản sắc văn hóa của mình.
D Mặc dù bạn tham gia vào các truyền thống và phong tục, nó sẽ không giúp bảo tồn bản sắc văn hóa của bạn.
2. C
Màn múa truyền thống diễn ra lâu hơn màn múa hiện đại.
A. Màn trình diễn múa hiện đại có thời lượng dài như màn trình diễn múa truyền thống.
B. Màn trình diễn múa truyền thống không dài bằng màn trình diễn múa hiện đại.
C. Màn trình diễn múa hiện đại ngắn hơn màn trình diễn múa truyền thống.
D. Màn múa truyền thống có thời gian ngắn hơn màn múa hiện đại.
3. C
Mặc dù trời mưa trong cuộc diễu hành nhưng nó không ngăn cản được lễ kỷ niệm.
A. Cơn mưa khiến lễ kỷ niệm phải dừng lại.
B. Có mưa sau khi lễ kỷ niệm kết thúc.
C. Mặc dù có mưa trong cuộc diễu hành, lễ kỷ niệm vẫn không dừng lại.
D. Nếu trời mưa thì lễ kỷ niệm sẽ dừng lại.
4. B
Bạn nên tham gia các phong tục tập quán địa phương để có thể trải nghiệm trọn vẹn lễ hội văn hóa. A. Nếu bạn tham gia vào các phong tục tập quán địa phương, bạn sẽ được trải nghiệm trọn vẹn lễ hội văn hóa.
B. Trải nghiệm lễ hội văn hóa không yêu cầu bạn phải tham gia vào các phong tục tập quán địa phương.
C. Bạn không thể tham gia vào các phong tục và truyền thống địa phương trừ khi bạn trải nghiệm đầy đủ lễ hội văn hóa,
D. Chỉ cần bạn trải nghiệm đầy đủ lễ hội văn hóa, bạn có thể tham gia vào các phong tục tập quán địa phương.
5. B
Chúng tôi làm thêm đồ ăn cho lễ mừng em bé chào đời phòng trường hợp có nhiều khách hơn dự kiến.
A. Có nhiều khách hơn dự kiến nên chúng tôi đã chuẩn bị thêm đồ ăn cho lễ mừng em bé chào đời.
B. Chúng tôi nghĩ rằng có thể sẽ có nhiều khách hơn dự kiến nên chúng tôi đã chuẩn bị thêm đồ ăn cho lễ mừng em bé chào đời.
C. Chúng tôi đã làm thêm đồ ăn cho lễ mừng em bé chào đời nên có nhiều khách hơn dự kiến.
D. Sẽ có nhiều khách hơn trong lễ mừng em bé chào đời nếu chúng ta làm thêm đồ ăn.
Bài 4
4. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that best combines each pair of sentences below.
(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chọn ra cách kết hợp các cặp câu cho trước.)
1. We knew the weather would be hot. That's why we took suncream with us to the Dia de Los Muertos celebration.
A. If we knew the weather would be hot, we would take suncream with us to the Dia de Los Muertos celebration.
B. Provided that we knew the weather would be hot, we would take suncream with us to the Dia de Los Muertos celebration.
C. We knew the weather would be so hot because we took suncream with us to the Dia de Los Muertos celebration.
D. Since we knew the weather would be hot, we took sunscreen with us to the Dia de Los Muertos celebration.
2. My birthday cake this year was tastier than any I had had in previous years.
A. My birthday cake this year was not as tasty as the one's in previous years.
B. My birthday cake tasted better in previous years.
C. My birthday cake this year has the tastiest one so far.
D. My birthday cake this year was as tasty as the one's in previous years.
3. The traditional dance performance was beautiful. It received applause from the audiences.
A. If the traditional dance performance was so beautiful, it would receive applause from the audiences
B. Although the traditional dance performance was beautiful, it did not receive applause from the audiences.
C. The traditional dance performance did not receive applause from the audiences although it was so beautiful.
D. The traditional dance performance received applause from the audiences because it was so beautiful.
4. The food at the world culture festival was delicious. The queues were very long.
A. Provided that the food at the world culture festival was delicious, the queues were very long.
B. The food at the world culture festival was delicious because the queues were very long.
C. If the food at the world culture festival was delicious, the queues would be very long.
D. The food at the world cultural festival was so delicious that the queues were very long.
5. The cultural parade was held in a small town. It attracted tourists from all over the world.
A. Even though the Cultural parade was held in a small town, it still attracted tourists from all over the world. B. The cultural parade was held In a small town, so it attracted tourists from all over the world.
C. If the cultural parade was held in a small town, it wouldn't attract tourists from all over the world.
D. The cultural parade was held in such a small town that it didn't attract tourists from all of the world.
Lời giải chi tiết:
1.D
Chúng tôi biết thời tiết sẽ nóng. Đó là lý do tại sao chúng tôi mang theo kem chống nắng đến lễ kỷ niệm Dia de Los Muertos.
A. Nếu biết thời tiết sẽ nóng, chúng tôi sẽ mang theo kem chống nắng đến lễ kỷ niệm Dia de Los Muertos.
B. Với điều kiện là chúng tôi biết thời tiết sẽ nóng, chúng tôi sẽ mang theo kem chống nắng đến lễ kỷ niệm Dia de Los Muertos.
C. Chúng tôi biết thời tiết sẽ rất nóng vì chúng tôi đã mang theo kem chống nắng đến lễ kỷ niệm Dia de Los Muertos.
D. Vì biết thời tiết sẽ nóng nên chúng tôi đã mang theo kem chống nắng đến lễ kỷ niệm Dia de Los Muertos.
2. C
Bánh sinh nhật năm nay của tôi ngon hơn những năm trước.
A. Bánh sinh nhật năm nay của tôi không ngon bằng những năm trước.
B. Bánh sinh nhật của tôi ngon hơn những năm trước.
C. Bánh sinh nhật năm nay của tôi có cái bánh ngon nhất tính đến thời điểm hiện tại.
D. Bánh sinh nhật năm nay của tôi ngon như những năm trước.
3. D
Màn trình diễn múa truyền thống rất đẹp. Nó nhận được sự tán thưởng từ khán giả.
A. Nếu màn múa truyền thống đẹp như vậy sẽ nhận được tràng pháo tay của khán giả
B. Mặc dù màn trình diễn múa truyền thống rất đẹp nhưng lại không nhận được sự tán thưởng từ khán giả.
C. Màn trình diễn múa truyền thống không nhận được sự tán thưởng của khán giả mặc dù nó rất đẹp.
D. Tiết mục múa truyền thống nhận được tràng pháo tay của khán giả vì quá đẹp.
4. D
Đồ ăn ở lễ hội văn hóa thế giới rất ngon. Hàng đợi rất dài.
A. Với điều kiện là đồ ăn tại lễ hội văn hóa thế giới phải ngon thì hàng dài người phải xếp hàng.
B. Đồ ăn tại lễ hội văn hóa thế giới rất ngon vì hàng người xếp hàng rất dài.
C. Nếu đồ ăn tại lễ hội văn hóa thế giới ngon thì hàng đợi sẽ rất dài.
D. Đồ ăn ở lễ hội văn hóa thế giới ngon đến mức phải xếp hàng rất dài.
5. A
Cuộc diễu hành văn hóa được tổ chức tại một thị trấn nhỏ. Nó thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới.
A. Mặc dù cuộc diễu hành Văn hóa được tổ chức ở một thị trấn nhỏ nhưng nó vẫn thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới. B. Cuộc diễu hành văn hóa được tổ chức ở một thị trấn nhỏ nên thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới.
C. Nếu cuộc diễu hành văn hóa được tổ chức ở một thị trấn nhỏ, nó sẽ không thu hút được khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới.
D. Cuộc diễu hành văn hóa được tổ chức ở một thị trấn nhỏ đến nỗi nó không thu hút được khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới.
Bài 5
5. Complete the second sentence so that it means the same as the given one.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa không đổi với câu cho trước.)
1. Unless you go now, you won't see the opening ceremony of the celebration.
If _________________________________.
2. I will attend Songkran celebration if I am in Thailand when it takes place.
Provided that _________________________________.
3. Fiona has been to Vietnam before, but she has never celebrated the Lunar New Year there.
Although _________________________________.
4. I was driving to Susan's coming-of-age celebration when I saw a car accident.
While _________________________________.
5. The music started playing at the moment the bride entered the room.
When _________________________________.
6. We will attend the Viking Festival only if we have time during our trip.
As long as _________________________________.
Lời giải chi tiết:
1. If you don't go now, you won't see the opening ceremony of the celebration.
(Không đi bây giờ sẽ không xem được lễ khai mạc lễ hội.)
2. Provided that I am in Thailand when Songkran takes place, I will attend its celebration.
(Với điều kiện là tôi đang ở Thái Lan khi Songkran diễn ra, tôi sẽ tham dự lễ kỷ niệm của lễ hội đó.)
3. Although Fiona has been to Vietnam before, she has never celebrated Lunar New Year there.
(Mặc dù Fiona đã từng đến Việt Nam nhưng cô ấy chưa bao giờ đón Tết Nguyên đán ở đó.)
4. While I was driving to Susan's coming-of-age celebration. I saw a car accident.
(Khi tôi đang lái xe đến dự lễ trưởng thành của Susan. Tôi đã nhìn thấy một vụ tai nạn xe hơi.)
5. When the bride entered the room, the music started playing.
(Khi cô dâu bước vào phòng, nhạc bắt đầu vang lên.)
6. As long as we have time during our trip, we will attend the Viking Festival.
(Miễn là chúng tôi có thời gian trong chuyến đi, chúng tôi sẽ tham dự Lễ hội Viking.)